Nhiệm vụ phát triển nhân lực số nhằm phát triển nền móng cho kinh tế số và xã hội số quy định thế nào?
Nhiệm vụ đảm bảo an toàn thông tin và an ninh mạng phát triển nền móng cho kinh tế số và xã hội số
Theo Mục II Phần A Phụ lục Danh mục các nhiệm vụ, giải pháp trong tâm thực hiện chiến lực quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 ban hành kèm theo Quyết định 411/QĐ-TTg năm 2022 quy định về nhiệm vụ đảm bảo an toàn thông tin và an ninh mạng nhằm phát triển nền móng cho kinh tế số và xã hội số như sau:
V |
Đảm bảo an toàn thông tin và an ninh mạng |
||
1 |
Xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và tổ chức triển khai Chiến lược an toàn an ninh mạng quốc gia |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
2022 - 2023 |
2 |
Đảm bảo yêu cầu An toàn thông tin mạng mặc định ngay từ khâu thiết kế, xây dựng khi phát triển các hạ tầng số, nền tảng số |
Bộ TT&TT; các bộ, ngành, địa phương |
2022 - 2030 |
3 |
Phát triển hệ sinh thái sản phẩm An toàn thông tin mạng Việt Nam; đánh giá, công bố các sản phẩm, dịch vụ An toàn thông tin mạng Việt Nam đáp ứng được yêu cầu và ưu tiên sử dụng |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
2022 - 2025 |
4 |
Phát triển nền tảng và tổ chức triển khai phổ cập dịch vụ an toàn thông tin mạng cơ bản giúp người dân phòng, tránh và tự bảo vệ mình |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
2022 - 2025 |
5 |
Phát triển nền tảng và tổ chức triển khai dịch vụ an toàn thông tin mạng chuyên nghiệp giúp tổ chức, doanh nghiệp thực hiện mô hình bảo vệ 04 lớp |
Bộ TT&TT; các bộ, ngành, địa phương |
2022 - 2025 |
6 |
Xây dựng và tổ chức triển khai hệ sinh thái tín nhiệm mạng |
Bộ TT&TT |
2022 - 2023 |
7 |
Tổ chức triển khai ký số từ xa theo hướng ưu tiên phổ cập việc sử dụng chữ ký số cá nhân cho người dân; triển khai các giải pháp để hỗ trợ, miễn giảm giá sử dụng chữ ký số |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
2022 - 2023 |
8 |
Nghiên cứu xây dựng phát triển thị trường bảo hiểm an toàn thông tin mạng nhằm giúp các doanh nghiệp, tổ chức phục hồi tài chính khi xảy ra sự cố an toàn thông tin mạng |
Bộ Tài chính |
2022 - 2030 |
9 |
Hoàn thành Đề án đẩy mạnh ứng dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và chuyển đổi số quốc gia |
Bộ Công an |
2022 - 2025 |
10 |
Xây dựng, trình ban hành Nghị định về định danh và xác thực điện tử |
Bộ Công an |
2022 - 2025 |
11 |
Xây dựng Hệ thống định danh và xác thực điện tử trên nền tảng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu căn cước công dân và cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất nhập cảnh làm nền tảng chuyển đổi số quốc gia |
Bộ Công an |
2022 - 2025 |
Nhiệm vụ phát triển nhân lực số nhằm phát triển nền móng cho kinh tế số và xã hội số
Theo Mục VI Phần A Phụ lục Danh mục các nhiệm vụ, giải pháp trong tâm thực hiện chiến lực quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 ban hành kèm theo Quyết định 411/QĐ-TTg năm 2022 quy định về nhiệm vụ phát triển nhân lực số nhằm phát triển nền móng cho kinh tế số và xã hội số như sau:
VI |
Phát triển nhân lực số |
||
1 |
Rà soát, sửa đổi quy định, chính sách để khuyến khích tăng tối đa thời lượng và khối lượng đào tạo trực tuyến, bảo đảm tỷ lệ tối thiểu thời lượng và số lượng tín chỉ đào tạo trực tuyến trong tổng thời gian đào tạo |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
2022 - 2024 |
2 |
Xây dựng quy định cho phép chuyển đổi một số văn bản, chứng chỉ công nghệ thông tin cấp bởi tổ chức, doanh nghiệp công nghệ uy tín trong và ngoài nước sang tín chỉ học của bộ môn tương ứng để rút ngắn thời gian đào tạo trong các trường đại học, cao đẳng |
Bộ Giáo dục và Đào tạo; Bộ Lao động Thương binh và Xã hội |
2022 - 2023 |
3 |
Xây dựng, trình phê duyệt và tổ chức triển khai Đề án thí điểm xây dựng Đại học số; xây dựng, ban hành hướng dẫn mô hình thí điểm đại học số, bộ tiêu chí đại học số; lựa chọn một số đại học phù hợp và tổ chức đầu tư xây dựng mô hình thí điểm đại học số; tổ chức đánh giá, công nhận các đại học đạt tiêu chuẩn đại học số |
Bộ Giáo dục và Đào tạo; Bộ Thông tin và Truyền thông |
2022 - 2025 |
4 |
Ban hành và hướng dẫn cơ chế đặc biệt thí điểm cho các cơ sở giáo dục đại học đã được công nhận đạt tiêu chí đại học số được áp dụng chỉ tiêu số sinh viên chính quy trên 01 giáo viên quy đổi gấp 03 lần chỉ tiêu áp dụng với các cơ sở đào tạo đại học thông thường và được giảm một nửa chỉ tiêu diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo trên một sinh viên chính quy và các cơ chế đặc thù phù hợp khác |
Bộ Giáo dục và Đào tạo; Bộ Thông tin và Truyền thông |
2022 - 2023 |
5 |
Xây dựng và tổ chức triển khai Chương trình “Học từ làm việc thực tế” |
Bộ GD&ĐT; Bộ LĐ-TB&XH |
2022 - 2030 |
6 |
Xây dựng và tổ chức triển khai Chương trình dạy và học về kỹ năng số và STEM/STEAM trong giáo dục tiểu học và phổ thông |
Bộ GD&ĐT; Các tỉnh, thành phố trực thuộc TW |
2022 - 2030 |
7 |
Xây dựng mạng lưới hệ thống thư viện điện tử, các nền tảng tài nguyên giáo dục mở, thí điểm xây dựng và triển khai chương trình sách giáo khoa mở |
Bộ Giáo dục và Đào tạo; Bộ Văn hóa |
2022 - 2025 |
8 |
Xây dựng và tổ chức triển khai Nền tảng quản lý nội dung học tập quốc gia |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
2022 - 2025 |
9 |
Xây dựng và tổ chức triển khai Nền tảng quản lý học tập quốc gia |
Bộ TT&TT; Bộ GD&ĐT |
2022 - 2025 |
10 |
Mở thêm chuyên ngành đào tạo về chuyển đổi số trong lĩnh vực, ngành, nghề tại các cơ sở đào tạo cao đẳng, đại học; đẩy mạnh đào tạo kỹ sư, cử nhân, cao đẳng các ngành công nghệ số, kinh tế số và xã hội số |
Bộ GD&ĐT; Bộ LĐ-TB & XH; các cơ sở đào tạo đại học, cao đẳng |
2022 - 2030 |
11 |
Xây dựng và định kỳ hàng năm công bố báo cáo dự báo về tương lai nghề nghiệp trong lĩnh vực công nghệ thông tin, điện tử - viễn thông, an toàn thông tin mạng tại Việt Nam để có giải pháp đào tạo phù hợp; cập nhật xu thế và giới thiệu về một số ngành, nghề mới yêu cầu các kỹ năng mới |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Bộ Thông tin và Truyền thông |
2022 - 2030 |
Trân trọng!
Võ Ngọc Nhi