Nhà tù và những nơi được coi là nhà tù để xem xét công nhận người hoạt động cách mạng ở Khánh Hòa và Kiên Giang?
Liệt kê nhà tù và những nơi được coi là nhà tù để xem xét công nhận người hoạt động cách mạng ở tỉnh Khánh Hòa?
Tại Số thứ tự 29 Phụ lục danh mục nhà tù và những nơi được coi là nhà tù kèm theo Thông tư 03/2022/TT-BLĐTBXH có quy định như sau:
Stt |
Tỉnh/ thành phố |
Tên nhà tù và những nơi được coi là nhà tù |
Thời gian tồn tại: 1- kháng chiến chống Pháp 2- kháng chiến chống Mỹ |
29 |
Khánh Hòa |
29.1. Nhà lao Thành Diên Khánh |
Từ trước tháng 8/1945 đến năm 1975 |
29.2. Khám lớn Nha Trang (Nhà lao Nha Trang) |
Từ năm 1924-1975 |
||
29.3. Trại tù binh Cam Ranh (Nhà tù Cam Ranh) |
Từ tháng 8/1952 đến tháng 10/1954 |
||
29.4. Nhà lao Ninh Hòa (Nhà lao Một Cột) |
Từ năm 1946-1975 |
||
29.5. Quân lao Nha Trang (nơi giữ tù quân phạm, từ năm 1964 còn giam giữ cả tù chính trị) |
Từ năm 1960-1975 |
||
29.6. Liêm Phóng Pháp, Cảnh sát đặc biệt Mỹ (Lao Cây Dừa) |
Từ năm 1946-1975 |
||
29.7. Trung tâm thẩm vấn Việt Mỹ |
Từ năm 1965-1975 |
||
29.8. Phòng Nhì Pháp, Trại lính và An ninh quân đội phòng 5 |
Từ năm 1946-1954 |
||
29.9. Sở Liêm Phóng Ngụy |
Từ năm 1946-1975 |
||
29.10. Sở Mật thám Ngụy |
Từ năm 1949-1975 |
||
29.11. Nhà lao Vạn Giã |
1 |
||
29.12. Nhà lao Cam Ranh |
Từ năm 1949-1975 |
||
29.13. Chi khu quân sự và Chi cảnh sát Ngụy của các quận Vạn Ninh, Ninh Hòa, Khánh Dương, Diên Khánh, Vĩnh Xương, Cam Lâm và Đặc khu Cam Ranh, thị xã Nha Trang |
2 |
||
29.14. Trại giam cấp tỉnh 24 Nguyễn Công Trứ |
2 |
||
29.15. Khu tạm giam và thẩm vấn của cảnh sát đặc biệt, tình báo Ngụy |
2 |
||
29.16. Trung tâm thẩm vấn |
2 |
||
29.17. Ty cảnh sát Quốc gia - Đặc khu Cam Ranh |
2 |
||
29.18. Bộ Chỉ huy Cảnh sát Khu 2 |
2 |
||
29.19. Bót Cầu Quay |
Từ năm 1946-1954 |
||
29.20. Đồn Suối Dầu |
Từ năm 1946-1954 |
||
29.21. Đồn Vạn Giã |
Từ năm 1946-1975 |
||
29.22. Đồn Lính Khố Đỏ |
1 |
||
29.23. Đồn nhà dòng Lasan |
1 |
||
29.24. Đồn Pháp ở Thủy Tú |
1 |
||
29.25. Đồn Pháp Ga xe lửa Phú Vinh |
1 |
||
29.26. Đồn Bình Tân |
1 |
||
29.27. Đồn Tân Hưng |
1 |
||
29.28. Đồn Bến Đò |
1 |
||
29.29. Đồn Hòn Khói |
1 |
||
29.30. Đồn Lạc An |
1 |
||
29.31. Đồn Tân Lâm |
1 |
||
29.32. Đồn Suối Ré |
1 |
Liệt kê nhà tù và những nơi được coi là nhà tù để xem xét công nhận người hoạt động cách mạng ở tỉnh Kiên Giang?
Tại Số thứ tự 30 Phụ lục danh mục nhà tù và những nơi được coi là nhà tù kèm theo Thông tư 03/2022/TT-BLĐTBXH có quy định như sau:
Stt |
Tỉnh/ thành phố |
Tên nhà tù và những nơi được coi là nhà tù |
Thời gian tồn tại: 1- kháng chiến chống Pháp 2- kháng chiến chống Mỹ |
30 |
Kiên Giang |
30.1. Nhà tù Hà Tiên |
Từ năm 1930-1945 |
30.2. Khám lớn Rạch Giá |
Từ năm 1930 đến ngày 30/4/1975 |
||
30.3. Khám Lá Rạch Giá |
Từ năm 1941-1945 |
||
30.4. Trại giam tù binh Cây Dừa |
Cảng Cây Dừa từ năm 1953-1954 |
||
30.5. Trại huấn chính Cây Dừa |
Từ năm 1956-1957 |
||
30.6. Trại tù binh Phú Quốc |
Từ năm 1967-1973 |
||
30.7. Trại giam Đặc khu An Phước (Chắc Băng-Xẻo Rô) |
Từ năm 1955 đến tháng 10/1958 |
||
30.8. Nhà giam ở quận, chi khu Hiễu Lễ (Thứ Mười Một) |
|
||
30.9. Nhà giam ở quận, chi khu Kiên An (An Biên) |
|
||
30.10. Nhà giam ở quận, chi khu Kiên Long (Vĩnh Thuận) |
|
||
30.11. Nhà giam ở quận, chi khu Kiên Hưng (Gò Quao) |
|
||
30.12. Nhà giam ở quận, chi khu Kiên Bình (Giồng Riềng) |
|
||
30.13. Nhà giam ở quận, chi khu Kiên Tân (Tân Hiệp) |
|
||
30.14. Nhà giam ở quân, chi khu Kiên Thành (Châu Thành) |
|
||
30.15. Nhà giam ở quận, chi khu Kiên Lương |
|
||
30.16. Nhà giam ở quận, chi khu Hà Tiên |
|
||
30.17. Nhà giam ở quận, chi khu Phú Quốc |
|
||
30.18. Trung tâm thẩm vấn của Ty Công an Cảnh sát Kiên Giang |
|
||
30.19. Chi khu Kiên Sơn (huyện Hòn Đất) |
|
Trân trọng!
Huỳnh Minh Hân