Người cao tuổi khi đi tàu dịp Tết Nguyên đán 2023 được giảm giá vé tối đa bao nhiêu phần trăm?
Các đối tượng chính sách xã hội nào khi đi tàu dịp Tết Nguyên đán 2023 được giảm giá vé?
Căn cứ theo Điều 23 Nghị định 65/2018/NĐ-CP có nêu về các đối tượng được giảm giá vé tàu sau đây:
Đối tượng được giảm giá vé
1. Người hoạt động cách mạng trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng 8 năm 1945.
2. Bà mẹ Việt Nam anh hùng.
3. Thương binh, người được hưởng chính sách như thương binh.
4. Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.
5. Người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng.
6. Người cao tuổi.
7. Các đối tượng khác theo quy định của pháp luật.
Theo đó, hiện nay có 07 đối tượng chính sách xã hội sẽ được giảm giá vé tàu dịp Tết Nguyên đán 2023 bao gồm:
- Người hoạt động cách mạng trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng 8 năm 1945.
- Bà mẹ Việt Nam anh hùng.
- Thương binh, người được hưởng chính sách như thương binh.
- Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.
- Người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng.
- Người cao tuổi.
- Các đối tượng khác theo quy định của pháp luật.
Người cao tuổi khi đi tàu dịp Tết Nguyên đán 2023 được giảm giá vé tối đa bao nhiêu phần trăm? (Hình từ Intrernet)
Người cao tuổi được giảm giá vé khi đi tàu dịp Tết Nguyên đán 2023 tối đa bao nhiêu phần trăm?
Theo Điều 24 Nghị định 65/2018/NĐ-CP có quy định về giảm giá vé tàu cho các đối tượng chính sách xã hội, cụ thể như sau:
Miễn, giảm giá vé cho từng đối tượng chính sách xã hội
1. Giảm giá vé áp dụng cho các đối tượng sau:
a) Mức giảm 90% giá vé áp dụng cho người hoạt động cách mạng trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng 8 năm 1945; bà mẹ Việt Nam anh hùng;
b) Mức giảm 30% giá vé áp dụng cho các đối tượng là thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; nạn nhân chất độc hóa học;
c) Giảm giá vé cho đối tượng là người khuyết tật đặc biệt nặng; người khuyết tật nặng; người cao tuổi thực hiện theo quy định của pháp luật về người khuyết tật và người cao tuổi.
2. Việc giảm giá vé quy định tại Khoản 1 Điều này được áp dụng theo giá vé bán thực tế của loại chỗ, loại tàu mà đối tượng sử dụng.
3. Việc miễn, giảm giá vé cho các đối tượng chính sách xã hội quy định tại Điều 23 khi đi tàu khách liên vận quốc tế được thực hiện theo các quy định của Điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
4. Mức miễn, giảm giá vé cho các đối tượng chính sách xã hội quy định tại Khoản 7 Điều 23 thực hiện theo quy định của pháp luật.
Có thể thấy rằng, giảm giá vé tàu cho đối tượng là người cao tuổi thực hiện theo quy định của pháp luật về người cao tuổi.
Dẫn chiếu đến Điều 5 Nghị định 06/2011/NĐ-CP có quy định về mức giảm giá vé tàu như sau:
Giảm giá vé, giá dịch vụ khi sử dụng một số dịch vụ
1. Người cao tuổi được giảm ít nhất mười lăm phần trăm (15%) giá vé, giá dịch vụ khi tham gia giao thông bằng tàu thủy chở khách, tàu hỏa chở khách, máy bay chở khách.
2. Người cao tuổi được giảm ít nhất hai mươi phần trăm (20%) giá vé, giá dịch vụ thăm quan di tích văn hóa, lịch sử, bảo tàng, danh lam thắng cảnh; tập luyện thể dục, thể thao tại các cơ sở thể dục thể thao có bán vé hoặc thu phí dịch vụ.
3. Để được giảm giá vé, giá dịch vụ quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này người cao tuổi phải xuất trình chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp pháp khác chứng minh là người cao tuổi.
4. Cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ có vé giảm giá riêng dành cho người cao tuổi.
5. Căn cứ điều kiện cụ thể, Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng các ngành, đoàn thể Trung ương; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quyết định mức giảm giá vé, giá dịch vụ thuộc thẩm quyền quản lý quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này.
Và theo khoản 1 Điều 2 Thông tư 71/2011/TT-BGTVT có nêu:
Quy định về hỗ trợ người cao tuổi khi tham gia giao thông công cộng
1. Hỗ trợ người cao tuổi khi tham gia giao thông đường sắt, đường thủy
a) Người cao tuổi khi đi lại bằng tàu hỏa, tàu biển chở khách và phương tiện thủy nội địa được mua vé tại cửa bán vé dành cho các đối tượng ưu tiên.
Nhân viên phục vụ trên tàu có trách nhiệm hướng dẫn, sắp xếp chỗ ngồi thuận tiện cho người cao tuổi; hỗ trợ người cao tuổi khi lên, xuống phương tiện và sắp xếp hành lý khi cần thiết.
b) Người cao tuổi khi đi lại bằng tàu hỏa được giảm ít nhất 15% giá vé, giá dịch vụ khi sử dụng các dịch vụ: bốc xếp hành lý, mua vé qua điện thoại, đưa vé đến tận nhà; được giảm ít nhất 15% giá vé khi đi lại bằng phương tiện thủy nội địa, tàu biển chở khách.
Mức giảm giá vé cụ thể do Thủ trưởng các tổ chức kinh doanh vận tải căn cứ điều kiện thực tế và thời điểm cụ thể xây dựng, công bố thực hiện.
Theo quy định trên, người cao tuổi khi đi lại bằng tàu hỏa được mua vé tại cửa bán vé dành cho các đối tượng ưu tiên và sẽ được giảm ít nhất 15% giá vé, giá dịch vụ khi sử dụng các dịch vụ: bốc xếp hành lý, mua vé qua điện thoại, đưa vé đến tận nhà.
* Lưu ý: Phải xuất trình chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp pháp khác chứng minh là người cao tuổi. Người cao tuổi là công dân Việt Nam từ đủ 60 tuổi trở lên (tại Điều 2 Luật Người cao tuổi 2009).
Mức giảm giá vé cụ thể do Thủ trưởng các tổ chức kinh doanh vận tải căn cứ điều kiện thực tế và thời điểm cụ thể xây dựng, công bố thực hiện.
Một số quy định khác về giảm giá vé khi đi tàu là gì?
Tại Điều 25 Nghị định 65/2018/NĐ-CP có quy định thì:
Các quy định khác về miễn, giảm giá vé
1. Căn cứ điều kiện và thời gian cụ thể, doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt có thể mở rộng đối tượng được miễn, giảm giá vé đối với trẻ em tùy theo độ tuổi và cho các đối tượng hành khách khác; mức giảm giá vé theo quy định của doanh nghiệp.
2. Trường hợp đối tượng chính sách xã hội đi tàu được hưởng từ 02 chế độ giảm giá vé trở lên thì chỉ được hưởng một chế độ giảm giá vé cao nhất.
3. Người được miễn, giảm giá vé tàu phải xuất trình giấy chứng nhận thuộc đối tượng quy định cùng giấy tờ tùy thân khi mua vé và khi đi tàu.
Trân trọng!
Phạm Lan Anh