Sẽ đăng ký kết hôn ở đâu tại Việt Nam khi bạn nam định cư ở Đức và bạn nữ là công dân Việt Nam?

Đăng ký kết hôn ở đâu tại Việt Nam khi bạn nam định cư ở Đức và bạn nữ là công dân Việt Nam? Thủ tục đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài được quy định như thế nào? Bạn trai tôi là công dân Việt Nam, định cư tại Đức, nhưng chưa nhập tịch Đức. Tôi là công dân Việt Nam, sống tại Việt Nam. Cho tôi hỏi: tôi và anh đăng ký kết hôn tại Việt Nam ở cấp xã hay huyện/tỉnh ạ? Cảm ơn ạ!

Đăng ký kết hôn ở đâu tại Việt Nam khi bạn nam là công dân Việt Nam định cư ở Đức và bạn nữ là công dân Việt Nam?

Tại Khoản 1 Điều 37 Luật Hộ tịch 2014 có quy định như sau:

Điều 37. Thẩm quyền đăng ký kết hôn

1. Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài; giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài; giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau; giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.

Như vậy, trong trường hợp của bạn, bạn và bạn trai của bạn thuộc trường hợp công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài. Chính vì vậy, hai bạn sẽ đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi bạn cư trú để thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn.

Thủ tục đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài

Tại Điều 38 Luật Hộ tịch 2014 có quy định về thủ tục đăng ký kết hôn như sau:

1. Hai bên nam, nữ nộp tờ khai theo mẫu quy định và giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình cho cơ quan đăng ký hộ tịch.

Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp thêm giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân, bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu.

2. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này, công chức làm công tác hộ tịch có trách nhiệm xác minh, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết.

3. Khi đăng ký kết hôn cả hai bên nam, nữ phải có mặt tại trụ sở Ủy ban nhân dân, công chức làm công tác hộ tịch hỏi ý kiến hai bên nam, nữ, nếu các bên tự nguyện kết hôn thì ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn.

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

4. Chính phủ quy định bổ sung giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kết hôn, việc phỏng vấn, xác minh mục đích kết hôn khi giải quyết yêu cầu đăng ký kết hôn; thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam để kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài nhằm bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của các bên.

Như vậy, khi đăng ký kết hôn, 2 cần cần tiến hành thực hiện các thủ tục đã được quy định tại Khoản 1 Khoản 2 Khoản 3 Điều 38 Luật Hộ tịch 2014.

Trân trọng!

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đăng ký kết hôn

Huỳnh Minh Hân

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào