Định suất thuế đất nông nghiệp
Điều 8 Nghị định 74/CP ngày 25 tháng 10 năm 1993 quy định định suất thuế một năm tính bằng kilôgam thóc trên một hécta của từng hạng đất như sau:
1. Đối với đất trồng cây hàng năm và đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản:
Hạng đất |
Định suất thuế ³ |
1 |
550 |
2 |
460 |
3 |
370 |
4 |
280 |
5 |
180 |
6 |
50 |
2. Đối với đất trồng cây lâu năm:
Hạng đất |
Định suất thuế ³ |
1 |
650 ³ |
2 |
550 ³ |
3 |
400 ³ |
4 |
200 ³ |
5 |
80 ³ |
3. Đối với cây ăn quả lâu năm trồng trên đất trồng cây hàng năm chịu mức thuế như sau:
Bằng 1,3 lần thuế sử dụng đất trồng cây hàng năm cùng hạng, nếu thuộc đất hạng 1, hạng 2 và hạng 3;
Bằng thuế đất trồng cây hàng năm cùng hạng, nếu thuộc đất hạng 4, hạng 5 và hạng 6.
4. Đối với đất trồng các loại cây lâu năm thu hoạch một lần chịu mức thuế bằng 4% giá trị sản lượng khai thác.
Nguồn: Công ty Luật Vinabiz/ Nguoiduatin.vn
Thư Viện Pháp Luật