Tiêu chí yêu cầu chung đối với phần mềm họp trực tuyến được quy đinh thế nào?

Tiêu chí yêu cầu chung đối với phần mềm họp trực tuyến được quy đinh như thế nào? Tiêu chí về chức năng, tính năng đối với phần mềm họp trực tuyến được quy định như thế nào? Mong nhận được nhận được câu trả lời.

Tiêu chí yêu cầu chung đối với phần mềm họp trực tuyến

Căn cứ Tiểu mục 1 Mục II Tiêu chí yêu cầu chung ban hành kèm theo Quyết định 157/QĐ-BTTTT năm 2022 quy định về Tiêu chí yêu cầu chung áp dụng cho phần mềm trực tuyến như sau:

Các tiêu chí chung áp dụng cho phần mềm họp trực tuyến bao gồm:

STT

Tiêu chí

Mô tả

1

Kết nối tương tác đa điểm

Cho phép gọi kết nối nhiều điểm cầu để thực hiện tương tác theo thời gian thực qua hình ảnh, âm thanh, chia sẻ nội dung thông qua mạng Internet/WAN

2

Phương thức, giao thức kết nối

Cho phép người dùng kết nối phiên họp trực tuyến thông qua thiết bị hội nghị truyền hình chuyên dụng hoặc thiết bị cá nhân (máy tính, điện thoại, ...)

Hỗ trợ một trong các chuẩn giao thức kết nối chung như: SIP, H.323, WebRTC, ... và một trong các chuẩn mã hóa (codec) như: G.722, G.711A, G.711U, Opus, VP8, VP9, H.264, H.265, ... để đảm bảo chất lượng âm thanh và hình ảnh.

3

Đảm bảo an toàn thông tin

- Phần mềm, Hệ điều hành cài đặt Nền tảng không tồn tại lỗ hổng, điểm yếu được đánh giá và xác nhận bởi doanh nghiệp có giấy phép cung cấp dịch vụ kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin hoặc tổ chức, đơn vị sự nghiệp nhà nước có chức năng, nhiệm vụ phù hợp được Bộ Thông tin và Truyền thông chỉ định.

- Dữ liệu nội dung, ghi âm, ghi hình đối, tài khoản với người dùng đảm bảo tuân thủ đúng quy định của pháp luật hiện hành về bảo vệ thông tin cá nhân và Khoản 3 điều 26 Luật An ninh mạng.

4

Quản trị/ quản lý

Cho phép cung cấp đến người sử dụng dịch vụ quản lý hoặc tự quản trị và khai thác phòng họp trực tuyến

Có phương thức thống kê, báo cáo các thông số về số lượng phòng họp trên hệ thống, số điểm cầu, chất lượng kết nối các điểm cầu thông qua các thống số như: tốc độ băng thông kết nối, tỷ lệ mất gói, độ trễ,...

Dữ liệu, thông tin tài khoản cuộc họp (bao gồm cả dữ liệu điều khiển) phải được lưu trữ, quản lý tại Việt Nam.

5

Làm chủ công nghệ

Đơn vị cung cấp phần mềm HTT có thể chủ động một trong các công việc:

- Nâng cấp, tối ưu, mở rộng năng lực, chức năng nền tảng HTT mà không cần đến sự cấp phép hay hỗ trợ từ bên thứ ba

- Phát triển hoặc kết hợp với các hệ thống khác để cung cấp tính năng/dịch vụ mới (ví dụ: phiên dịch, chia sẻ âm thanh, phông nền ảo, ...) theo nhu cầu của cơ quan, tổ chức, người dùng sử dụng

Tiêu chí về chức năng, tính năng phần mềm họp trực tuyến

Bên cạnh đó tại Tiểu mục 2 Mục II quy định về Tiêu chí về chức năng, tính năng phần mềm họp trực tuyến được ban hành kèm theo Quyết định 157/QĐ-BTTTT như sau:

Phần mềm họp trực tuyến có những chức năng đáp ứng những tiêu chí sau đây:

STT

Tiêu chí cụ thể

Mô tả chi tiết

I.

Các chức năng, tính năng cơ bản

1

Âm thanh (audio)

- Có chức năng gọi audio;

- Có thể bật/tắt audio;

- Có thể sử dụng các thiết bị ngoại vi phục vụ thu, phát âm thanh như microphone, tai nghe, loa, hệ thống âm thanh phòng họp;

2

Hình ảnh (video)

- Có chức năng gọi video;

- Có thể bật/tắt video;

- Có thể sử dụng các thiết bị ngoại vi phục vụ thu, phát hình ảnh như camera, webcam, màn hình, máy chiếu;

3

Chia sẻ nội dung

Có chức năng chia sẻ với các thành viên tham dự họp:

- Chia sẻ màn hình;

- Chia sẻ cửa sổ ứng dụng (Slide, Excel, Word, ...);

4

Mời thành viên tham gia cuộc họp

Có thể mời thành viên tham gia phòng họp qua một trong các hình thức sau: gửi mã phòng (ID); gửi liên kết.

5

Chủ tọa

Chủ tọa có thể điều khiển cuộc họp bao gồm các chức năng:

- Tắt microphone từng điểm cầu (mute);

- Tắt microphone tất cả (mute all);

- Có thể đẩy người tham dự ra khỏi cuộc họp;

6

Tài khoản

- Cho phép tạo tài khoản hoặc kế thừa các tài khoản đã có hoặc không cần tạo tài khoản khi sử dụng hệ thống.

- Cho phép người dùng đổi tên hiển thị khi tham dự cuộc họp.

II

Các chức năng, tính năng nâng cao

1

Quản lý phòng họp

Người quản lý phòng họp có thể thiết lập:

- Khóa hoặc đặt mật khẩu phòng họp

- Thiết lập quyền chia sẻ nội dung, ghi âm, ghi hình đối với người dùng

2

Thiết lập chế độ khi bắt đầu tham dự họp

Cho phép người tham gia thiết lập chế độ khi bắt đầu tham gia phiên họp như kiểm tra mic/camera hoặc tắt/bật mic/camera

3

Hiển thị hình ảnh

- Cho phép lựa chọn nhiều dạng sắp xếp hình ảnh hiển thị các điểm cầu trên màn hình người dùng như: dạng lưới, dạng người thuyết trình, ...

- Cho phép điều chỉnh mức độ ưu tiên hiện thị các điểm cầu.

4

Giám sát

- Đặt tên các điểm cầu để giám sát.

- Hiển thị, giám sát các thông tin về số lượng, chất lượng của cuộc họp, kết nối và điểm cầu như: số lượng phiên họp trên hệ thống, số lượng điểm cầu trong các phiên họp, chất lượng kết nối các điểm cầu (tốc độ băng thông, độ trễ, tỷ lệ mất gói,...)

5

Ghi hình, ghi âm cuộc họp

Cho phép ghi hình hoặc ghi âm phiên họp theo các định dạng chuẩn và lưu trữ trong khoảng thời gian nhất định

6

Trao đổi tin nhắn (Chat)

Hệ thống có chức năng chat trong phòng họp, cho phép người dùng tham gia cuộc họp có thể trao đổi thông qua nhắn tin

7

Phương thức hỗ trợ người dùng kết nối

Hỗ trợ một trong các phương thức kết nối:

- Một trong các trình duyệt phổ biến: Google Chrome, Cốc Cốc, Firefox, Safari, Microsoft Edge

- Kết nối qua phần mềm (ứng dụng) cài trên thiết bị máy tính, điện thoại

- Kết nối qua thiết bị cứng hội nghị truyền hình chuyên dụng

8

Tích hợp với các hệ thống khác

Phần mềm HTT có thể hỗ trợ tích hợp:

- Kết nối tương thích với các hệ thống hội nghị truyền hình sẵn có (Polycom, Cisco, Aver,..) của CQNN để mở rộng phạm vi kết nối

- Hỗ trợ APIs hoặc SDK để tích hợp, phát triển dịch vụ với các hệ thống thông tin khác của CQNN khi cần

Trân trọng!

Võ Ngọc Nhi

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào