Quy định về mã số, phân hạng, tiêu chuẩn chung về đạo đức, chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành di sản văn hóa
Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành di sản văn hóa
Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành di sản văn hóa quy định tại Điều 2 Thông tư 16/2021/TT-BVHTTDL, cụ thể:
Chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành di sản văn hóa bao gồm:
1. Di sản viên hạng I |
Mã số: V.10.05.29; |
2. Di sản viên hạng II |
Mã số: V.10.05.16; |
3. Di sản viên hạng III |
Mã số: V.10.05.17; |
4. Di sản viên hạng IV |
Mã số: V.10.05.18. |
Tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành di sản văn hóa
Tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành di sản văn hóa quy định tại Điều 3 Thông tư 16/2021/TT-BVHTTDL, cụ thể:
- Có tinh thần trách nhiệm với công việc được giao, tuân thủ quy định của pháp luật, thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của viên chức trong hoạt động nghề nghiệp.
- Tâm huyết với nghề, trung thực, khách quan, thẳng thắn; làm việc khoa học, có chính kiến rõ ràng; có thái độ khiêm tốn, đúng mực khi tiếp xúc với nhân dân; có ý thức đấu tranh với những hành vi sai trái, tiêu cực; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
- Có ý thức bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa của dân tộc Việt Nam.
- Có tinh thần đoàn kết, tích cực, chủ động phối hợp với đồng nghiệp thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Không ngừng học tập, rèn luyện nâng cao phẩm chất, trình độ, năng lực.
Trân trọng.
Thư Viện Pháp Luật