Quy định về lập kế hoạch kiểm toán, hoàn thiện kế hoạch kiểm toán, ban hành kế hoạch kiểm toán và quyết định kiểm toán
Lập kế hoạch kiểm toán được quy định như thế nào?
Căn cứ Điều 9 Quy định về trình tự lập, thẩm định, xét duyệt và ban hành kế hoạch kiểm toán tổng quát của cuộc kiểm toán ban hành kèm theo Quyết định 03/2021/QĐ-KTNN trên cơ sở khảo sát, thu thập và đánh giá thông tin về hệ thống kiểm soát nội bộ, thông tin về tài chính và các thông tin khác về đơn vị được kiểm toán, Trưởng đoàn kiểm toán tổ chức lập kế hoạch kiểm toán. Kế hoạch kiểm toán tổng quát được lập theo quy định tại Đoạn 11 đến Đoạn 35 CMKTNN 1300, Đoạn 21 đến Đoạn 48 CMKTNN 3000, Đoạn 8 đến Đoạn 38 CMKTNN 4000 và theo mẫu Kế hoạch kiểm toán do Tổng Kiểm toán nhà nước quy định. Kế hoạch kiểm toán bao gồm các nội dung cơ bản sau:
1. Mục tiêu kiểm toán.
2. Xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu.
3. Xác định trọng yếu kiểm toán.
4. Nội dung kiểm toán.
5. Phương pháp và thủ tục kiểm toán.
6. Xác định tiêu chí kiểm toán.
7. Phạm vi và giới hạn kiểm toán.
8. Thời hạn kiểm toán.
9. Bố trí nhân sự kiểm toán.
10. Kinh phí và các điều kiện vật chất cần thiết cho cuộc kiểm toán.
Nội dung chi tiết của từng bước công việc trên thực hiện theo Chuẩn mực Kiểm toán nhà nước, Quy trình kiểm toán của Kiểm toán nhà nước, hướng dẫn kiểm toán lĩnh vực phù hợp với cuộc kiểm toán, Quy chế tổ chức và hoạt động của Đoàn kiểm toán nhà nước.
Hoàn thiện kế hoạch kiểm toán, ban hành kế hoạch kiểm toán và quyết định kiểm toán
Căn cứ Điều 13 Quy định này có quy định về việc hoàn thiện kế hoạch kiểm toán, ban hành kế hoạch kiểm toán và quyết định kiểm toán như sau:
1. Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc xét duyệt kế hoạch kiểm toán của Tổng Kiểm toán nhà nước (tổ chức họp hoặc gửi lấy ý kiến), thủ trưởng đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo Trưởng đoàn kiểm toán tổ chức hoàn thiện kế hoạch kiểm toán theo nội dung thông báo kết luận của Tổng Kiểm toán nhà nước.
b) Chỉ đạo Tổ kiểm soát chất lượng của cuộc kiểm toán rà soát, kiểm tra việc hoàn thiện kế hoạch kiểm toán theo thông báo kết luận của Tổng Kiểm toán nhà nước, ý kiến thẩm định của các Vụ tham mưu; rà soát hồ sơ, thủ tục trước khi trình Tổng Kiểm toán nhà nước (qua Vụ Tổng hợp).
c) Lập hồ sơ trình Tổng Kiểm toán nhà nước (qua Vụ Tổng hợp bằng thư điện tử hoặc bản giấy) ban hành quyết định kiểm toán. Hồ sơ trình gồm: Tờ trình của thủ trưởng đơn vị, trong đó nêu rõ các nội dung đã tiếp thu theo nội dung thông báo kết luận của Tổng Kiểm toán nhà nước, kết quả thẩm định kế hoạch kiểm toán của Vụ Tổng hợp, Vụ Pháp chế, Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán và các nội dung không tiếp thu được, lý do không tiếp thu; kế hoạch kiểm toán đã hoàn thiện.
2. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của thủ trưởng đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán trình Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành quyết định kiểm toán, Vụ Tổng hợp có trách nhiệm kiểm tra, rà soát việc hoàn thiện kế hoạch kiểm toán, dự thảo quyết định kiểm toán trình Tổng Kiểm toán nhà nước ký ban hành. Hồ sơ trình gồm: Tờ trình của Vụ trưởng Vụ Tổng hợp trình Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành quyết định kiểm toán; Dự thảo kế hoạch kiểm toán sau khi đã kiểm tra, rà soát và thống nhất với đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán; Dự thảo quyết định kiểm toán; hồ sơ của thủ trưởng đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán trình Tổng Kiểm toán ban hành quyết định kiểm toán và các tài liệu khác có liên quan (nếu có); xác nhận của Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán về hoàn thành việc lập và phê duyệt kế hoạch kiểm toán chi tiết của Tổ kiểm toán.
3. Trường hợp kế hoạch kiểm toán của đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán trình Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành quyết định kiểm toán chưa hoàn thiện theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều này, Vụ Tổng hợp gửi lại đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán để hoàn thiện trước khi trình Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành quyết định kiểm toán.
4. Dự thảo kế hoạch kiểm toán sau khi đã được Vụ Tổng hợp kiểm tra, rà soát và thống nhất, Kiểm toán trưởng ký, đóng dấu, gửi Lãnh đạo Kiểm toán nhà nước phụ trách và các bộ phận, đơn vị theo quy định của Kiểm toán nhà nước.
5. Nội dung của quyết định kiểm toán thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 31 Luật Kiểm toán nhà nước.
Trân trọng!
Mạc Duy Văn