Quy định về thu dữ liệu và kết nối dữ liệu thu của trạm thu phí đường bộ
Thu dữ liệu của trạm thu phí đường bộ
Thu dữ liệu của trạm thu phí đường bộ được quy định tại Điều 11 Thông tư 45/2021/TT-BGTVT (Có hiệu lực từ 31/03/2022):
- Dữ liệu thu bao gồm dữ liệu thông tin chủ phương tiện của hệ thống thu hệ thống thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ không dừng và dữ liệu về lịch sử giao dịch thu.
- Dữ liệu thông tin chủ phương tiện của hệ thống thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ điện tử không dừng bao gồm các thông tin sau:
+ Thông tin liên hệ của chủ phương tiện: Số chứng minh nhân dân, hoặc số thẻ căn cước công dân, hoặc số hộ chiếu; mã số doanh nghiệp, địa chỉ nơi cư trú hoặc địa chỉ trụ sở chính; số điện thoại liên lạc và địa chỉ hộp thư điện tử (nếu có) tiếp nhận chứng từ thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ điện tử không dừng;
+ Mã số định danh của phương tiện giao thông đường bộ được nhận chi trả từ tài khoản thu phí;
+ Tải trọng phương tiện, số chỗ ngồi, loại xe, biển kiểm soát xe.
- Dữ liệu về lịch sử giao dịch thu phí bao gồm:
+ Các tập tin dữ liệu thông tin giao dịch khi phương tiện giao thông qua trạm thu phí;
+ Các tập tin dữ liệu về lưu lượng, doanh thu thu phí, vé lượt, vé tháng, vé quý;
+ Các tập tin video giám sát làn, giám sát cabin (nếu có), giám sát toàn cảnh;
+ Các tập tin hình ảnh chụp phương tiện lưu thông qua trạm thu phí đường bộ bao gồm: Hình ảnh chụp biển số đảm bảo đọc rõ biển số; hình ảnh chụp toàn cảnh phương tiện lưu thông phải đảm bảo nhận được loại phương tiện;
+ Thông tin số tiền trong tài khoản thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ và lịch sử giao dịch của tài khoản thu của hệ thống thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ điện tử không dừng.
- Dữ liệu thu phải tuân thủ theo quy định trong mục 5.3.5 TCVN 10849:2015 Hệ thống thu phí điện tử và các quy định của cơ quan có thẩm quyền.
- Chế độ lưu dữ liệu thu
+ Lưu trữ tối thiểu 1 năm: Các tập tin video giám sát toàn cảnh, giám sát cabin (nếu có);
+ Lưu trữ tối thiểu 5 năm: Các tập tin video giám sát làn; các tập tin hình ảnh chụp phương tiện lưu thông qua trạm thu phí;
+ Lưu trữ từ thời điểm đưa trạm thu phí vào hoạt động đến thời điểm sau 10 năm kể từ khi thanh lý hợp đồng PPP: Dữ liệu thông tin chủ phương tiện của hệ thống thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ điện tử không dừng; các tập tin dữ liệu thông tin giao dịch khi phương tiện giao thông qua trạm thu phí; các tập tin dữ liệu về lưu lượng, doanh thu thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ, vé lượt, vé tháng, vé quý.
Kết nối dữ liệu thu của trạm thu phí đường bộ
Kết nối dữ liệu thu của trạm thu phí đường bộ được quy định tại Điều 12 Thông tư 45/2021/TT-BGTVT (Có hiệu lực từ 31/03/2022):
- Dữ liệu thu được kết nối theo quy định trong mục 5.3.6 TCVN 10849:2015 Hệ thống thu phí điện tử và yêu cầu kết nối Back-End giữa các Nhà cung cấp dịch vụ thu.
- Đối với dự án thực hiện phương thức kín, Đơn vị vận hành thu phải kết nối, đồng bộ dữ liệu về lịch sử giao dịch thu phí lên hệ thống Back-End của Nhà cung cấp dịch vụ thu ngay khi phương tiện đi qua trạm thu phí đầu vào.
- Các Nhà cung cấp dịch vụ thu phải đảm bảo cơ chế kết nối, chia sẻ, đồng bộ dữ liệu trên nguyên tắc sẵn sàng, khả thi, thuận tiện, tránh trùng lặp, lãng phí khi thực hiện quản lý, vận hành thu và theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền. Chi phí kết nối dữ liệu thu giữa các Back-End do các Nhà cung cấp dịch vụ thu thỏa thuận với nhau, phù hợp với quy định của pháp luật.
- Các dữ liệu được nêu tại khoản 2 và khoản 3 Điều 10 Thông tư này phải được kết nối về Hệ thống quản lý, giám sát thu của cơ quan có thẩm quyền (nếu có).
- Kết nối dữ liệu thu phải đảm bảo tốc độ truyền dẫn, tính dự phòng; đáp ứng yêu cầu an ninh và bảo mật thông tin/dữ liệu theo các quy định được nêu trong mục 5.3.7 TCVN 10849:2015 Hệ thống thu phí điện tử và các quy định hiện hành về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin.
Trân trọng.
Thư Viện Pháp Luật