Các nội dung chi tiết hợp đồng cung ứng lao động tại thị trường Trung quốc, Ma Cao, Đông Nam Á và trên biển quốc tế
Nội dung chi tiết hợp đồng cung ứng lao động đối với ngành, nghề, công việc tại thị trường Trung quốc, Ma Cao và Đông Nam Á
Căn cứ Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư 21/2021/TT-BLĐTBXH có quy định về nội dung chi tiết hợp đồng cung ứng lao động đối với ngành, nghề, công việc tại thị trường Trung quốc, Ma Cao và Đông Nam Á như sau:
STT |
Nội dung chi tiết |
|
1 |
Thời hạn hợp đồng lao động |
Tối thiểu 01 năm |
2 |
An toàn, vệ sinh lao động |
Người sử dụng lao động phải tổ chức huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động; cung cấp miễn phí, đầy đủ trang thiết bị làm việc, dụng cụ bảo hộ lao động phù hợp với ngành, nghề, công việc của người lao động; đảm bảo nơi làm việc an toàn và vệ sinh lao động. |
3 |
Tiền lương, tiền công, chế độ khác và tiền thưởng (nếu có); tiền làm thêm giờ; các khoản khấu trừ từ lương |
- Lương cơ bản không thấp hơn mức lương tối thiểu của nước tiếp nhận lao động tại thời điểm ký kết hợp đồng cung ứng lao động; - Tiền làm thêm giờ theo quy định của nước tiếp nhận. |
4 |
Điều kiện ăn, ở, sinh hoạt, đi lại từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại |
- Đối với lao động giúp việc gia đình, người sử dụng lao động cung cấp miễn phí chỗ ở và 03 bữa ăn/ngày; - Đối với các ngành, nghề khác tại Trung Quốc, Ma Cao (Trung Quốc), người sử dụng lao động cung cấp miễn phí chỗ ở và cung cấp miễn phí tối thiểu 01 bữa ăn cho ngày làm việc; tại khu vực Đông Nam Á, điều kiện ăn, ở, sinh hoạt theo quy định của nước, vùng lãnh thổ tiếp nhận. - Người sử dụng lao động cung cấp miễn phí phương tiện giao thông từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại hoặc chi trả chi phí này cho người lao động tất cả các ngành, nghề. |
5 |
Chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp |
- Đối với thị trường Trung Quốc và Ma Cao (Trung Quốc), người sử dụng lao động cung cấp miễn phí bảo hiểm y tế và bảo hiểm tai nạn lao động. - Đối với các nước khu vực Đông Nam Á, người lao động được tham gia các chế độ bảo hiểm theo quy định của nước tiếp nhận. |
6 |
Trách nhiệm trả chi phí đi lại từ Việt Nam đến nơi làm việc và ngược lại |
Người sử dụng lao động chi trả tối thiểu một lượt vé máy bay từ Việt Nam đến nơi làm việc hoặc từ nơi làm việc về Việt Nam khi người lao động hoàn thành hợp đồng. Đối với ngành nghề giúp việc gia đình thị trường Ma-lai-xi-a, người sử dụng lao động chi trả vé máy bay từ Việt Nam đến nơi làm việc và từ nơi làm việc về Việt Nam cho người lao động sau khi hoàn thành hợp đồng. |
7 |
Tiền dịch vụ được bên nước ngoài tiếp nhận chi trả (nếu có) |
Đối với ngành nghề giúp việc gia đình tại các nước thuộc khu vực Đông Nam Á, bên nước ngoài tiếp nhận lao động chi trả toàn bộ tiền dịch vụ cho doanh nghiệp Việt Nam. |
Nội dung chi tiết hợp đồng cung ứng lao động đối với ngành, nghề, công việc trên biển quốc tế
Căn cứ Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư 21/2021/TT-BLĐTBXH có quy định về nội dung chi tiết hợp đồng cung ứng lao động đối với ngành, nghề, công việc trên biển quốc tế như sau:
STT |
Nội dung chi tiết |
|
I |
Thuyền viên tàu cá xa bờ |
|
1 |
Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi |
Thuyền viên làm 48 giờ/tuần và được nghỉ 01 ngày/tuần. |
2 |
An toàn, vệ sinh lao động |
Người sử dụng lao động phải tổ chức huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động trên tàu; cung cấp miễn phí cho người lao động đầy đủ trang thiết bị, dụng cụ bảo hộ lao động và đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động theo Công ước Lao động Hàng hải 2006 (MLC 2006). |
3 |
Tiền lương, tiền công, chế độ khác và tiền thưởng (nếu có); tiền làm thêm giờ; các khoản khấu trừ từ lương |
Tiền lương cơ bản đối với thuyền viên đi làm việc lần đầu không thấp hơn 400 USD/tháng, đối với thuyền viên đi lại không thấp hơn 450 USD/tháng. |
4 |
Điều kiện ăn, ở, sinh hoạt, đi lại từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại |
Người sử dụng lao động cung cấp miễn phí các bữa ăn trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng lao động. |
5 |
Chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp |
Người sử dụng lao động cung cấp miễn phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ tàu biển hoạt động tuyến quốc tế. |
6 |
Trách nhiệm chi trả chi phí đi lại từ Việt Nam đến nơi làm việc và ngược lại |
Người sử dụng lao động chi trả vé máy bay lượt đi từ Việt Nam tới nơi nhập tàu và lượt về từ nơi xuống tàu về Việt Nam sau khi hoàn thành hợp đồng. |
Đối với những nội dung khác của hợp đồng cung ứng lao động quy định tại điểm a, b, c, d, đ, k, m, n, p, q, r và s khoản 2 Điều 19 Luật 69/2020/QH14 áp dụng quy định của Công ước MLC 2006 hoặc pháp luật của quốc gia mà tàu biển mang cờ quốc tịch nếu quốc gia đó không phải là thành viên của Công ước MLC 2006. |
||
II |
Thuyền viên tàu vận tải và nhân viên làm việc trên tàu du lịch |
|
1 |
Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi |
Làm việc 8giờ /ngày; 48 giờ/tuần. Được nghỉ 01 ngày/tuần theo quy định của Công ước MLC 2006. |
2 |
An toàn, vệ sinh lao động |
Người sử dụng lao động phải tổ chức huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động trên tàu; cung cấp miễn phí cho người lao động đầy đủ trang thiết bị, dụng cụ bảo hộ lao động và đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động theo Công ước MLC 2006. |
3 |
Tiền lương, tiền công, chế độ khác và tiền thưởng (nếu có); tiền làm thêm giờ; các khoản khấu trừ từ lương |
Các chức danh không thấp hơn mức lương tối thiểu theo quy định của Liên đoàn Công nhân vận tải quốc tế - ITF hoặc các bản thỏa thuận chung được ITF chấp thuận thương lượng. |
4 |
Điều kiện ăn, ở, sinh hoạt, đi lại từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại |
Thuyền viên được cung cấp các bữa ăn miễn phí và được ở, sinh hoạt trên tàu đảm bảo an toàn, vệ sinh. |
5 |
Chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp |
Người sử dụng lao động cung cấp miễn phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ tàu biển hoạt động tuyến quốc tế. |
6 |
Trách nhiệm chi trả chi phí đi lại từ Việt Nam đến nơi làm việc và ngược lại |
Người sử dụng lao động chi trả vé máy bay lượt đi từ Việt Nam tới nơi nhập tàu và lượt về từ nơi xuống tàu về Việt Nam sau khi hoàn thành hợp đồng. |
Đối với những nội dung khác của hợp đồng cung ứng lao động quy định tại điểm a, b, c, d, đ, k, m, n, p, q, r và s khoản 2 Điều 19 Luật 69/2020/QH14 áp dụng quy định của Công ước MLC 2006 hoặc pháp luật của quốc gia mà tàu biển mang cờ quốc tịch nếu quốc gia đó không phải là thành viên của Công ước MLC 2006. |
Trân trọng!
Mạc Duy Văn