Báo cáo dân số theo quý của cơ sở y tế về người cao tuổi khám sức khỏe định kỳ? Hướng dẫn lập báo cáo theo quy định mới?
Báo cáo chuyên ngành dân số theo quý của cơ sở y tế về người cao tuổi khám sức khỏe định kỳ
Căn cứ Phụ lục III quy định Mẫu và hướng dẫn ghi báo cáo thống kê chuyên ngành dân số của cơ sở y tế (Ban hành kèm theo Thông tư 01/2022/TT-BYT có hiệu lực ngày 01/3/2022) quy định về Báo cáo chuyên ngành dân số theo quý của cơ sở y tế về người cao tuổi khám sức khỏe định kỳ (Biểu 04-DS/CSYT) như sau:
Biểu 04-DS/CSYT |
Đơn vị báo cáo: ................................................ |
BÁO CÁO CHUYÊN NGÀNH DÂN SỐ CỦA TRẠM Y TẾ, CƠ SỞ Y TẾ
Danh sách người cao tuổi khám sức khỏe định kỳ
Quý Năm 20
Đơn vị tính : ca dịch vụ
TT |
Mã số thẻ BHYT |
Mã số Sổ KSK định kỳ |
Họ và tên |
Nơi cư trú |
Ngày sinh |
Giới tính |
Ngày khám |
Kết luận phân loại sức khỏe |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……..Ngày…….. tháng…….. năm…….. |
Hướng dẫn lập báo cáo chuyên ngành dân số theo quý của cơ sở y tế về người cao tuổi khám sức khỏe định kỳ
Bên cạnh đó, tại Phụ lục này quy định về Báo cáo chuyên ngành dân số theo quý của cơ sở y tế về người cao tuổi khám sức khỏe định kỳ (Biểu 04-DS/CSYT) như sau:
Mục đích: Phản ánh kết quả hoạt động cung cấp dịch vụ khám sức khỏe định kỳ và lập sổ khám sức khỏe cho người cao tuổi của trạm y tế, cơ sở cung cấp dịch vụ. Đánh giá công tác tuyên truyền vận động người cao tuổi tham gia khám sức khỏe định kỳ.
Thời gian báo cáo: Báo cáo này lập hàng quý.
Cách tổng hợp và ghi chép:
Ghi tên địa danh (CHỮ IN HOA) phía trên bên phải biểu. Trường hợp cơ sở y tế, trạm y tế có mã số thì ghi mã số, tên cơ sở.
(1) Mã Số thẻ BHYT: Ghi mã số của thẻ Bảo hiểm Y tế của người thực hiện dịch vụ (nếu có).
(2) Mã số Sổ KSK định kỳ: Ghi mã số của Sổ khám sức khỏe định kỳ (nếu có).
(3) Họ và tên: Ghi họ, chữ đệm và tên người thực hiện dịch vụ bằng CHỮ IN HOA.
(4) Nơi cư trú (tỉnh, huyện, xã, địa chỉ cụ thể): Ghi nơi hiện ở và sinh sống.
(5) Ngày sinh: Ghi ngày tháng năm sinh theo dạng DD/MM/YYYY.
(6) Giới tính: Ghi Nam hoặc Nữ theo giới tính của người thực hiện dịch vụ.
(7) Ngày khám: Ghi ngày tháng năm thực hiện dịch vụ theo dạng DD/MM/YYYY.
(8) Kết luận phân loại khám sức khỏe: Ghi kết luận phân loại sức khỏe theo Thông tư số 14/2013/TT-BYT ngày 06 tháng 05 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc Hướng dẫn khám sức khỏe.
(9) Ghi chú: Ghi số hộ, ghi “tiếp tục theo dõi, quản lý tại cộng đồng” trường hợp kết luận cần điều trị.
Nguồn số liệu: Thu thập từ các sổ sách ghi chép của Trạm y tế xã, cơ sở y tế cung cấp dịch vụ khám sức khỏe định kỳ cho người cao tuổi.
Trân trọng!
Võ Ngọc Nhi