Báo cáo dân số quý của cơ sở y tế về PNMT được sàng lọc, chẩn đoán trước khi sinh? Hướng dẫn lập báo cáo thế nào?
Báo cáo chuyên ngành dân số theo quý của cơ sở y tế về danh sách phụ nữ mang thai được sàng lọc, chẩn đoán trước sinh
Căn cứ Phụ lục III quy định Mẫu và hướng dẫn ghi báo cáo thống kê chuyên ngành dân số của cơ sở y tế (Ban hành kèm theo Thông tư 01/2022/TT-BYT có hiệu lực ngày 01/3/2022) quy định về Báo cáo chuyên ngành dân số theo quý của cơ sở y tế về danh sách phụ nữ mang thai được sàng lọc, chẩn đoán trước sinh (Biểu 02-DS/CSYT) như sau:
Biểu 02-DS/CSYT Số: ……………….. |
Đơn vị báo cáo: ................................................. Đơn vị nhận báo cáo:.........................................
|
BÁO CÁO CHUYÊN NGÀNH DÂN SỐ CỦA CƠ SỞ Y TẾ
Danh sách Phụ nữ mang thai được tầm soát, sàng lọc trước sinh
Quý………………………… Năm 20……
Đơn vị tính: ca dịch vụ
TT |
Mã Số thẻ BHYT |
Họ và tên |
Nơi cư trú |
Ngày sinh |
Mang thai tuần thứ mấy |
Ngày thực hiện dịch vụ |
Kết quả tầm soát, sàng lọc |
Ghi chú |
|||
Hội chứng Edward |
Hội chứng Down |
Hội chứng Patau |
Bệnh Thalassemia |
||||||||
1 |
|
|
|
.../.../20... |
|
.../.../20... |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……..Ngày……tháng……năm…… |
Hướng dẫn lập báo cáo chuyên ngành dân số theo quý của cơ sở y tế về danh sách phụ nữ mang thai được sàng lọc, chẩn đoán trước sinh
Bên cạnh đó, tại Phụ lục cũng quy định về việc hướng dẫn lập báo cáo chuyên ngành dân số theo quý của cơ sở y tế về danh sách phụ nữ mang thai được sàng lọc, chẩn đoán trước sinh (Biểu 02-DS/CSYT) như sau:
Mục đích: Phản ánh kết quả hoạt động cung cấp dịch vụ tầm soát, sàng lọc trước sinh của cơ sở cung cấp dịch vụ. Đánh giá công tác tuyên truyền vận động người dân thực hiện dịch vụ tầm soát, sàng lọc trước sinh.
Thời gian báo cáo: Báo cáo này lập hàng quý.
Cách tổng hợp và ghi chép:
Ghi tên địa danh (CHỮ IN HOA) phía trên bên phải biểu, năm báo cáo.
Trường hợp các cơ sở y tế có mã số, thì ghi mã số và tên cơ sở.
(1) Mã Số thẻ BHYT: Ghi mã số của thẻ Bảo hiểm Y tế của phụ nữ (nếu có)
(2) Họ và tên: Ghi họ, chữ đệm và tên phụ nữ thực hiện dịch vụ bằng CHỮ IN HOA
(3) Nơi cư trú (tỉnh, huyện, xã, địa chỉ cụ thể): Ghi nơi phụ nữ hiện ở và sinh sống
(4) Ngày sinh: Ghi ngày tháng năm sinh theo dạng DD/MM/YYYY
(5) Mang thai tháng thứ mấy: Ghi theo số tháng mang thai của phụ nữ
(6) Ngày thực hiện dịch vụ: Ghi ngày tháng năm thực hiện dịch vụ tầm soát, sàng lọc theo dạng DD/MM/YYYY
(7) Kết quả sàng lọc, chẩn đoán: Ghi kết quả tầm soát, sàng lọc (bình thường, có nguy cơ) theo Quyết định số 1807/QĐ-BYT ngày 21 tháng 4 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Hướng dẫn về chuyên môn kỹ thuật trong sàng lọc, chẩn đoán, điều trị trước sinh và sơ sinh.
(8) Ghi chú: Ghi số hộ, ghi “tiếp tục theo dõi, quản lý tại cộng đồng” trường hợp kết luận “có nguy cơ”.
Nguồn số liệu: Thông tin từ các sổ sách ghi chép của cơ sở y tế cung cấp dịch vụ tầm soát, sàng lọc trước sinh.
Trân trọng!
Võ Ngọc Nhi