Báo cáo chuyên ngành dân số của cơ sở y tế về danh sách người khám sức khỏe trước kết hôn? Hướng dẫn lập báo cáo thế nào?
Báo cáo chuyên ngành dân số của cơ sở y tế về danh sách người khám sức khỏe trước khi kết hôn
Căn cứ Phụ lục III quy định Mẫu và hướng dẫn ghi báo cáo thống kê chuyên ngành dân số của cơ sở y tế (Ban hành kèm theo Thông tư 01/2022/TT-BYT có hiệu lực ngày 01/3/2022) quy định về Báo cáo chuyên ngành dân số của cơ sở y tế về danh sách người khám sức khỏe trước khi kết hôn (Biểu 01-DS/CSYT) như sau:
Biểu 01-DS/CSYT Số: ………………………….. |
Đơn vị báo cáo: ................................................
|
BÁO CÁO CHUYÊN NGÀNH DÂN SỐ CỦA CƠ SỞ Y TẾ
Danh sách nam, nữ được tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn
Quý……….... Năm 20....
Đơn vị tính: ca dịch vụ
TT |
Mã Số thẻ BHYT |
Họ và tên |
Nơi cư trú |
Ngày sinh |
Giới tính |
Ngày thực hiện dịch vụ |
Kết luận về kết quả khám sức khỏe |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày tháng năm |
Hướng dẫn lập báo cáo chuyên ngành dân số của cơ sở y tế về danh sách người khám sức khỏe trước khi kết hôn
Bên cạnh đó, tại Phụ lục cũng quy định về việc hướng dẫn lập báo cáo chuyên ngành dân số của cơ sở y tế về danh sách người khám sức khỏe trước khi kết hôn (Biểu 01-DS/CSYT) như sau:
Mục đích: Phản ánh kết quả hoạt động cung cấp dịch vụ tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn của cơ sở cung cấp dịch vụ. Đánh giá công tác tuyên truyền vận động thanh niên thực hiện dịch vụ tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn.
Thời gian báo cáo: Báo cáo này lập hàng quý.
Cách tổng hợp và ghi chép:
Ghi tên địa danh (CHỮ IN HOA) phía trên bên phải biểu, năm báo cáo.
Trường hợp các cơ sở y tế có mã số, thì ghi mã số và tên cơ sở.
(1) Mã Số thẻ BHYT: Ghi mã số của thẻ Bảo hiểm Y tế của người thực hiện dịch vụ (nếu có).
(2) Họ và tên: Ghi họ, chữ đệm và tên người thực hiện dịch vụ bằng CHỮ IN HOA.
(3) Nơi cư trú (tỉnh, huyện, xã, địa chỉ cụ thể): Ghi nơi phụ nữ hiện ở và sinh sống.
(4) Ngày sinh: Ghi ngày tháng năm sinh của người thực hiện dịch vụ theo dạng DD/MM/YYYY.
(5) Giới tính: Ghi giới tính của người thực hiện dịch vụ.
(6) Ngày thực hiện dịch vụ: Ghi ngày tháng năm thực hiện dịch vụ theo dạng DD/MM/YYYY.
(7) Kết luận về kết quả khám sức khỏe: Ghi kết luận theo Quyết định số 25/QĐ-BYT ngày 07 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Hướng dẫn chuyên môn về tư vấn và khám sức khỏe tiền hôn nhân.
(8) Ghi chú: Ghi số hộ; ghi cần tiếp tục theo dõi, quản lý tại cộng đồng với trường hợp “nguy cơ cao” theo hướng dẫn.
Nguồn số liệu: Thu thập từ các sổ sách ghi chép của cơ sở y tế cung cấp dịch vụ tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn.
Trân trọng!
Võ Ngọc Nhi