Phân bổ ngân sách hỗ trợ dự án phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững giai đoạn 2021-2025
Phân bổ ngân sách hỗ trợ phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn giai đoạn 2021-2025
Căn cứ Khoản 1 Điều 8 Quyết định 02/2022/QĐ-TTg (Có hiệu lực từ 08/03/2022) có quy định về phân bổ ngân sách hỗ trợ phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn giai đoạn 2021-2025 như sau:
a) Đối với vốn đầu tư phát triển
(1) Phân bổ 100% vốn đầu tư phát triển ngân sách trung ương của Tiểu dự án để đầu tư cho các tỉnh có huyện nghèo.
(2) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho địa phương
Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh
Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh |
Hệ số |
Dưới 8% |
0,4 |
Từ 8% đến dưới 15% |
0,5 |
Từ 15% đến dưới 25% |
0,6 |
Từ 25% trở lên |
0,7 |
Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh
Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh |
Hệ số |
Dưới 20.000 hộ |
0,4 |
Từ 20.000 đến dưới 40.000 hộ |
0,45 |
Từ 40.000 đến dưới 60.000 hộ |
0,5 |
Từ 60.000 đến dưới 80.000 hộ |
0,6 |
Từ 80.000 đến dưới 100.000 hộ |
0,7 |
Từ 100.000 đến dưới 150.000 hộ |
0,8 |
Từ 150.000 hộ trở lên |
0,9 |
Tiêu chí 3: Số trường cao đẳng, trung cấp giáo dục nghề nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh có huyện nghèo
Số trường cao đẳng, trung cấp giáo dục nghề nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh có huyện nghèo |
Hệ số |
Có 01 trường |
0,5 |
Có 02 trường |
0,6 |
Có từ 03 trường trở lên |
0,7 |
Số trường cao đẳng, trung cấp giáo dục nghề nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh có huyện nghèo để tính hệ số được xác định căn cứ vào Quyết định của Bộ Trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đến năm 2021.
Tiêu chí 4: Số lượng tuyển sinh trên địa bàn tỉnh có huyện nghèo
Số lượng tuyển sinh trên địa bàn tỉnh có huyện nghèo |
Hệ số |
Dưới 10.000 người/năm |
0,5 |
Từ 10.000 người/năm đến dưới 20.000 người/năm |
06 |
Từ 20.000 người/năm trở lên |
0,7 |
Số lượng tuyển sinh trên địa bàn tỉnh có huyện nghèo để tính hệ số được xác định căn cứ vào số liệu kết quả tuyển sinh năm 2020 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội công bố.
Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn:
Vốn ngân sách trung ương phân bổ được tính theo công thức:
Hi = Q.Xi
Trong đó:
Hi là vốn ngân sách trung ương phân bổ cho tỉnh thứ i.
Xi là tổng số các hệ số tiêu chí của tỉnh thứ i theo công thức:
Xi = (TLi + QMi) x 3 + (TRi+ TSi)
TLi là hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh thứ i.
QMi là hệ số tiêu chí tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh thứ i.
TRi là hệ số tiêu chí số trường cao đẳng, trung cấp giáo dục nghề nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh có huyện nghèo thứ i.
TSi là hệ số tiêu chí số lượng tuyển sinh trên địa bàn tỉnh có huyện nghèo thứ i.
Q là vốn bình quân cho một tỉnh được tính theo công thức:
G là tổng số vốn đầu tư phát triển của ngân sách trung ương để phân bổ Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 4 của Chương trình.
b) Đối với vốn sự nghiệp
(1) Phân bổ tối đa 20% tổng số vốn sự nghiệp ngân sách trung ương của Tiểu dự án cho các bộ, cơ quan trung ương.
(2) Phân bổ tối đa 40% tổng số vốn sự nghiệp ngân sách trung ương của Tiểu dự án cho các tỉnh có huyện nghèo để hỗ trợ một số cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trên địa bàn.
Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn
Tiêu chỉ 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh
Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh |
Hệ số |
Dưới 8% |
0,4 |
Từ 8% đến dưới 15% |
0,5 |
Từ 15% đến dưới 25% |
0,6 |
Từ 25% trở lên |
0,7 |
Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh
Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh |
Hệ số |
Dưới 20.000 hộ |
0,4 |
Từ 20.000 đến dưới 40.000 hộ |
0,45 |
Từ 40.000 đến dưới 60.000 hộ |
0,5 |
Từ 60.000 đến dưới 80.000 hộ |
0,6 |
Từ 80.000 đến dưới 100.000 hộ |
0,7 |
Từ 100.000 đến dưới 150.000 hộ |
0,8 |
Từ 150.000 hộ trở lên |
0,9 |
Tiêu chí 3: Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập của tỉnh
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập của tỉnh |
Hệ số |
Mỗi một trung tâm giáo dục nghề nghiệp |
0,1 |
Mỗi một trường trung cấp |
0,2 |
Mỗi một trường cao đẳng |
0,3 |
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập của tỉnh để tính hệ số được xác định căn cứ vào số liệu của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội năm 2020.
Tiêu chí 4: Số lượng tuyển sinh trên địa bàn tỉnh có huyện nghèo
Số lượng tuyển sinh trên địa bàn tỉnh có huyện nghèo |
Hệ số |
Dưới 10.000 người/năm |
0,5 |
Từ 10.000 người/năm đến dưới 20.000 người/năm |
0,6 |
Từ 20.000 người/năm trở lên |
0,7 |
Số lượng tuyển sinh trên địa bàn tỉnh có huyện nghèo để tính hệ số được xác định căn cứ vào số liệu kết quả tuyển sinh năm 2020 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội công bố.
Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho địa phương:
Vốn sự nghiệp ngân sách trung ương phân bổ cho tỉnh được tính theo công thức: Ii = Q.Xi
Trong đó:
Ii là vốn ngân sách trung ương phân bổ cho tỉnh thứ i.
Xi là tổng số các hệ số tiêu chí của tỉnh thứ i theo công thức:
Xi = (TLi + QMi) x 3 + (TRi+ TSi).
TLi là hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh thứ i.
QMi là hệ số tiêu chí tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh thứ i.
TRi là tổng hệ số tiêu chí số cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập của tỉnh có huyện nghèo thứ i được tính theo công thức:
TRi = 0,3 x CĐi + 0,2 x TCi + 0,1 x TTi
CĐi là số trường cao đẳng công lập của tỉnh thứ i.
TCi là số trường trung cấp công lập của tỉnh thứ i.
TTi là số trung tâm giáo dục nghề nghiệp công lập của tỉnh thứ i.
TSi là hệ số tiêu chí số lượng tuyển sinh trên địa bàn tỉnh có huyện nghèo thứ i.
Q là vốn bình quân cho một tỉnh được tính theo công thức:
G là tổng số vốn sự nghiệp ngân sách trung ương phân bổ để hỗ trợ một số cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập của tỉnh có huyện nghèo thực hiện Tiêu dự án 1 thuộc Dự án 4 của Chương trình.
(3) Phân bổ tối thiểu 40% tổng số vốn sự nghiệp ngân sách trung ương của Tiểu dự án cho các địa phương để hỗ trợ đào tạo nghề cho người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo; người dân sinh sống trên địa bàn huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo.
Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho địa phương:
Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh
Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh |
Hệ số |
Dưới 8% |
0,4 |
Từ 8% đến dưới 15% |
0,5 |
Từ 15% đến dưới 25% |
0,6 |
Từ 25% trở lên |
0,7 |
Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh
Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh |
Hệ số |
Dưới 20.000 hộ |
0,4 |
Từ 20.000 đến dưới 40.000 hộ |
0,45 |
Từ 40.000 đến dưới 60.000 hộ |
0,5 |
Từ 60.000 đến dưới 80.000 hộ |
0,6 |
Từ 80.000 đến dưới 100.000 hộ |
0,7 |
Từ 100.000 đến dưới 150.000 hộ |
0,8 |
Từ 150.000 hộ trở lên |
0,9 |
Tiêu chí 3: Địa bàn khó khăn
Địa bàn khó khăn |
Hệ số |
Mỗi một huyện nghèo |
0,12 |
Mỗi một xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo |
0,015 |
Tiêu chí 4: Số đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh
Số đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh |
Hệ số |
Dưới 111 xã |
1 |
Từ 111 đến 150 xã |
1,15 |
Từ 151 đến 190 xã |
1,3 |
Tử 191 đến 300 xã |
1,5 |
Từ 301 xã trở lên |
2 |
Tiêu chí 5: Số lượng tuyển sinh trên địa bàn tỉnh
Số lượng tuyển sinh trên địa bàn tỉnh |
Hệ số |
Dưới 10.000 người/năm |
0,5 |
Từ 10.000 người/năm đến dưới 20.000 người/năm |
0,6 |
Từ 20.000 người/năm trở lên |
0,7 |
Số lượng tuyển sinh trên địa bàn tỉnh để tính hệ số được xác định căn cứ vào số liệu kết quả tuyển sinh năm 2020 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội công bố.
Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho địa phương:
Vốn ngân sách trung ương phân bổ cho từng tỉnh được tính theo công thức:
Ki = Q.Xi
Trong đó:
Ki là vốn ngân sách trung ương phân bổ cho tỉnh thứ i.
Xi là tổng số các hệ số tiêu chí của tỉnh thứ i theo công thức:
Xi = TLi + QMi + 0,12/HNi + 0,015.XNi + ĐVi + TSi
TLi là hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh thứ i.
QMi là hệ số tiêu chí tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh thứ i.
HNi là số huyện nghèo của tỉnh thứ i.
XNi là số xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo của tỉnh thứ i.
ĐVi là hệ số đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh thứ i.
TSi là hệ số tiêu chí số lượng tuyển sinh các đối tượng của Tiểu dự án trên địa bàn tỉnh thứ i.
Q là vốn bình quân cho một tỉnh được tính theo công thức:
G là tổng số vốn sự nghiệp ngân sách trung ương phân bổ cho các địa phương thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 4 của Chương trình để hỗ trợ đào tạo nghề cho người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo; người dân sinh sống trên địa bàn huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo.
Phân bổ ngân sách hỗ trợ dự án người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng giai đoạn 2021-2025
Căn cứ Khoản 2 Điều này có quy định về phân bổ ngân sách hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng giai đoạn 2021-2025 như sau:
a) Phân bổ vốn ngân sách trung ương của Tiểu dự án: tối đa 18% cho các bộ, cơ quan trung ương; tối thiểu 82% cho các địa phương.
b) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho địa phương:
(1) Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh
Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh |
Hệ số |
Dưới 8% |
0,4 |
Từ 8% đến dưới 15% |
0,5 |
Từ 15% đến dưới 25% |
0,6 |
Từ 25% trở lên |
0,7 |
(2) Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh
Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh |
Hệ số |
Dưới 20.000 hộ |
0,4 |
Từ 20.000 đến dưới 40.000 hộ |
0,45 |
Từ 40.000 đến dưới 60.000 hộ |
0,5 |
Từ 60.000 đến dưới 80.000 hộ |
0,6 |
Từ 80.000 đến dưới 100.000 hộ |
0,7 |
Từ 100.000 đến dưới 150.000 hộ |
0,8 |
Từ 150.000 hộ trở lên |
0,9 |
(3) Tiêu chí 3: Địa bàn khó khăn
Địa bàn khó khăn |
Hệ số |
Mỗi một huyện nghèo |
0,12 |
Mỗi một xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo |
0,015 |
c) Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho địa phương
Vốn ngân sách trung ương phân bổ cho từng tỉnh được tính theo công thức:
Li = Q.Xi.Yi
Trong đó: Li là vốn ngân sách trung ương phân bổ cho tỉnh thứ i.
Xi là tổng số các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu chí vùng khó khăn của tỉnh thứ i quy định tại theo công thức: Yi = 0,12.HNi + 0,015.XNi.
HNi là số huyện nghèo của tỉnh thứ i.
XNi là số xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo của tỉnh thứ i.
Q là vốn bình quân cho một tỉnh được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân sách trung ương để phân bổ cho các tỉnh thực hiện Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 4 của Chương trình.
Phân bổ ngân sách hỗ trợ dự án hỗ trợ việc làm bền vững giai đoạn 2021-2025
Căn cứ Khoản 3 Điều này có quy định về phân bổ ngân sách hỗ trợ dự án hỗ trợ việc làm bền vững giai đoạn 2021-2025 như sau:
a) Phân bổ vốn ngân sách trung ương của Tiểu dự án tối đa 10% cho các bộ, cơ quan trung ương; tối thiểu 90% cho các địa phương.
b) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho địa phương:
(1) Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh
Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh |
Hệ số |
Dưới 8% |
0,4 |
Từ 8% đến dưới 15% |
0,5 |
Từ 15% đến dưới 25% |
0,6 |
Từ 25% trở lên |
0,7 |
(2) Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh
Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh |
Hệ số |
Dưới 20.000 hộ |
0,4 |
Từ 20.000 đến dưới 40.000 hộ |
0,45 |
Từ 40.000 đến dưới 60.000 hộ |
0,5 |
Từ 60.000 đến dưới 80.000 hộ |
0,6 |
Từ 80.000 đến dưới 100.000 hộ |
0,7 |
Từ 100.000 đến dưới 150.000 hộ |
0,8 |
Từ 150.000 hộ trở lên |
0,9 |
(3) Tiêu chí 3: Lực lượng lao động từ đủ 15 tuổi trở lên trên địa bàn tỉnh
Tỉnh có lực lượng lao động từ đủ 15 tuổi trở lên trên địa bàn tỉnh |
Hệ số |
Dưới 300.000 người |
1 |
Từ 300.000 đến dưới 600.000 người |
1,3 |
Từ 600.000 đến dưới 900.000 người |
1,6 |
Từ 900.000 đến dưới 1,200.000 người |
1,9 |
Từ 1.200.000 đến dưới 1.500.000 người |
2,2 |
Từ 1.500,000 người trở lên |
2,5 |
Lực lượng lao động từ đủ 15 tuổi trở lên trên địa bàn tỉnh căn cứ vào số liệu công bố năm 2020 của Tổng Cục thống kê.
c) Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho địa phương Vốn ngân sách trung ương phân bổ cho từng tỉnh được tính theo công thức:
Mi = Q.Xi.Yi
Trong đó:
Mi là vốn ngân sách trung ương phân bổ cho tỉnh thứ i.
Xi là tổng số các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của tỉnh thứ i.
Yi là hệ số lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của tỉnh thứ i.
Q là vốn bình quân cho một tỉnh được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân sách trung ương để phân bổ cho các tỉnh thực hiện Tiểu dự án 3 thuộc Dự án 4 của Chương trình.
Trân trọng!
Mạc Duy Văn