Mục tiêu giảm nhẹ phát thải khí nhà kính là thế nào? Mẫu báo cáo phục vụ kiểm kê khí nhà kính cấp quốc gia của Bộ Công Thương?
Mục tiêu giảm nhẹ phát thải khí nhà kính các lĩnh vực đến năm 2030
Theo Phụ lục I Mục tiêu giảm nhẹ phát thải khí nhà kính các lĩnh vực đến năm 2030 ban hành kèm theo Nghị định 06/2022/NĐ-CP như sau:
Bộ quản lý lĩnh vực |
Lĩnh vực |
Mục tiêu giảm nhẹ phát thải khí nhà kính tối thiểu giai đoạn đến năm 2030 (triệu tấn CO2tđ)** |
Tổng giảm nhẹ phát thải khí nhà kính tối thiểu giai đoạn đến năm 2030, trong đó: |
563,8 |
|
Bộ Công Thương |
- Sản xuất năng lượng - Tiêu thụ năng lượng trong công nghiệp |
268,5 |
Bộ Giao thông vận tải |
- Tiêu thụ năng lượng trong giao thông vận tải |
37,5 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
- Tiêu thụ năng lượng trong nông nghiệp - Sản xuất nông nghiệp - Lâm nghiệp |
129,8 |
Bộ Xây dựng |
- Các quá trình công nghiệp - Tiêu thụ năng lượng trong sản xuất xi măng - Tòa nhà |
74,3 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
- Xử lý chất thải |
53,7 |
____________________
* Theo Đóng góp do quốc gia tự quyết định cập nhật năm 2020.
** Số liệu báo cáo giảm nhẹ phát thải khí nhà kính của năm 2021, 2022 sẽ được ước tính.
Mẫu báo cáo phục vụ kiểm kê khí nhà kính cấp quốc gia của Bộ Công Thương
Tại Mẫu số 01 Phụ lục II Mẫu báo cáo phục vụ kiểm kê khí nhà kính cấp quốc gia ban hành kèm theo Nghị định 06/2022/NĐ-CP như sau:
Mẫu số 01
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO
Phục vụ kiểm kê khí nhà kính cấp quốc gia của Bộ Công Thương năm ...
I. Mô tả chung
1. Tổ chức thực hiện kiểm kê khí nhà kính
2. Phương pháp luận kiểm kê khí nhà kính
3. Số liệu hoạt động và hệ số phát thải
4. Kết quả đánh giá độ không chắc chắn
5. Kiểm soát chất lượng và đảm bảo chất lượng (QA/QC)
II. Hoạt động kiểm kê khí nhà kính năm ...
(Trình bày chi tiết về phương pháp luận, số liệu hoạt động, hệ số phát thải và kết quả tính toán phát thải đối với từng hoạt động trong các lĩnh vực)
1. Kiểm kê khí nhà kính cho lĩnh vực năng lượng
a) Phát thải khí nhà kính từ các hoạt động đốt nhiên liệu
b) Phát thải khí nhà kính từ các hoạt động phát tán từ nhiên liệu
2. Kiểm kê khí nhà kính cho lĩnh vực các quá trình công nghiệp và sử dụng sản phẩm (IPPU)
a) Phát thải khí nhà kính từ công nghiệp hóa chất
b) Phát thải khí nhà kính từ công nghiệp luyện kim
c) Phát thải khí nhà kính từ sử dụng các sản phẩm thay thế cho các chất làm suy giảm tầng ô-dôn
III. Tổng hợp kết quả kiểm kê khí nhà kính
STT |
Nguồn phát thải |
CO2 |
CH4 |
N2O |
HFCs |
Tổng |
I |
NĂNG LƯỢNG |
|
|
|
|
|
I.1 |
Các hoạt động đốt nhiên liệu |
|
|
|
|
|
1 |
Công nghiệp năng lượng |
|
|
|
|
|
a |
Sản xuất điện và nhiệt |
|
|
|
|
|
b |
Sản xuất điện |
|
|
|
|
|
c |
Lọc hóa dầu |
|
|
|
|
|
d |
Sản xuất nhiên liệu rắn và ngành công nghiệp năng lượng khác |
|
|
|
|
|
đ |
Sản xuất nhiên liệu rắn |
|
|
|
|
|
e |
Chế biến khí |
|
|
|
|
|
2 |
Công nghiệp sản xuất |
|
|
|
|
|
a |
Sắt và thép |
|
|
|
|
|
b |
Hóa chất và hóa dầu |
|
|
|
|
|
c |
Giấy, bột giấy và in ấn |
|
|
|
|
|
d |
Thực phẩm, đồ uống, thuốc lá |
|
|
|
|
|
đ |
Khoáng phi kim |
|
|
|
|
|
e |
Thiết bị vận tải |
|
|
|
|
|
g |
Thiết bị, máy móc |
|
|
|
|
|
h |
Khai khoáng |
|
|
|
|
|
i |
Gỗ và các sản phẩm từ gỗ |
|
|
|
|
|
k |
Dệt may và đồ da |
|
|
|
|
|
l |
Công nghiệp không xác định |
|
|
|
|
|
3 |
Lĩnh vực khác |
|
|
|
|
|
a |
Thương mại và Dịch vụ |
|
|
|
|
|
b |
Dân dụng |
|
|
|
|
|
I.2 |
Phát tán từ nhiên liệu |
|
|
|
|
|
1 |
Khai thác than |
|
|
|
|
|
a |
Khai thác than hầm lò |
|
|
|
|
|
b |
Khai thác than lộ thiên |
|
|
|
|
|
2 |
Khai thác dầu và khí tự nhiên |
|
|
|
|
|
a |
Dầu |
|
|
|
|
|
b |
Khí tự nhiên |
|
|
|
|
|
II |
IPPU |
|
|
|
|
|
II.1 |
Công nghiệp hóa chất |
|
|
|
|
|
1 |
Quá trình sản xuất Amoniac |
|
|
|
|
|
2 |
Quá trình sản xuất axit Nitric |
|
|
|
|
|
II.2 |
Luyện kim |
|
|
|
|
|
1 |
Quá trình sản xuất sắt thép |
|
|
|
|
|
II.3 |
Sử dụng sản phẩm thay thế cho các chất làm suy giảm tầng ô-dôn |
|
|
|
|
|
1 |
Quá trình sử dụng chất chữa cháy |
|
|
|
|
|
Đơn vị: nghìn tấn CO2tđ
IV. Các cải thiện được thực hiện đối với quá trình kiểm kê khí nhà kính năm ...
Trình bày những cải thiện đã được thực hiện trong quá trình kiểm kê khí nhà kính năm ... so với các năm trước đây (về phương pháp luận, thu thập số liệu hoạt động, hệ số phát thải)
V. Kết luận và kiến nghị
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
Trân trọng!
Võ Ngọc Nhi