Mẫu cập nhật số liệu tin nhắn rác, cuộc gọi rác được quy định như nào?
Căn cứ Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 22/2021/TT-BTTTT (Có hiệu lực từ 01/03/2022) quy định về mẫu cập nhật số liệu tin nhắn rác, cuộc gọi rác như sau:
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……, ngày …. tháng ….. năm …… |
CẬP NHẬT SỐ LIỆU TIN NHẮN RÁC, CUỘC GỌI RÁC
(Tháng báo cáo: ...../2021)
1. Số liệu tin nhắn
stt |
Nội dung |
Số lượng |
||
1 |
Số Phản ánh hợp lệ của người dùng về tin nhắn rác (trên đầu số 5656)1 |
|
||
2 |
Số tin nhắn chiều đến thuê bao mạng đó nhận được2 |
|
||
2 |
Số tin nhắn rác chặn nội mạng |
|
||
3 |
Số tin nhắn rác bị chặn liên mạng của mạng A3 |
Mạng B |
|
|
Mạng C |
|
|||
Mạng ... |
|
|||
Tổng cộng |
|
|||
4 |
Số tin nhắn mạng A gửi tới các mạng khác4 |
Tin nhắn gửi mạng B |
|
|
Tin nhắn gửi mạng C |
|
|||
Tin nhắn gửi Mạng ... |
|
|||
Tổng cộng |
|
|||
5 |
Số lượng thuê bao phát tán tin nhắn rác đã thực hiện ngăn chặn bởi mạng A5 |
Nội mạng |
|
|
Liên mạng |
Mạng B |
|
||
Mạng C |
|
|||
Mạng ... |
|
|||
Tổng cộng |
|
2. Số liệu cuộc gọi
stt |
Nội dung |
Số lượng |
1. |
Số Phản ánh hợp lệ của người dùng về cuộc gọi rác (trên đầu số 5656)6 |
|
2. |
Số cuộc gọi đi7 |
|
3. |
Số lượng thuê bao nghi ngờ phát tán cuộc gọi rác |
|
4. |
Số lượng thuê bao đã thực hiện ngăn chặn |
|
5. |
Số lượng cuộc gọi phát sinh từ thuê bao nghi ngờ |
|
6. |
Số lượng cuộc gọi phát sinh từ thuê bao đã chặn |
|
|
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA |
____________________
(1) Số Phản ánh hợp lệ của người dùng về tin nhắn rác (trên đầu số 5656)*: Là số phản ánh tin nhắn rác ghi nhận trên hệ thống tiếp nhận phản ánh tin nhắn rác (trên đầu số 5656) khi có đầy đủ thông tin về nguồn phát tán; số phản ánh; nội dung phản ánh có nghĩa; phản ánh không trùng lặp các thông tin sau trong vòng 01 giờ đồng thời về: nguồn phát tán, số phản ánh, nội dung phản ánh và được doanh nghiệp viễn thông xác minh có dữ liệu trên hệ thống của các mạng viễn thông.
(2) Số tin nhắn chiều đến thuê bao mạng đó nhận được: Là tổng số tin nhắn mà thuê bao của nhà mạng đó nhận được bao gồm tin nhắn từ người dùng tới người dùng; từ ứng dụng tới người dùng; tin nhắn từ các tên định danh, đầu số ngắn, không bao gồm các tin nhắn chiều đến quốc tế.
(3) Số tin nhắn rác bị chặn liên mạng của mạng A: Là tổng số tin nhắn rác từ mạng A gửi sang các mạng khác, do các mạng khác chặn được và báo cáo về Cục An toàn thông tin.
(4) Số tin nhắn gửi tới các mạng khác của mạng A: Là tổng số tin nhắn gửi từ mạng A tới các mạng khác do mạng A báo cáo về Cục An toàn thông tin.
(5) Số lượng thuê bao phát tán tin nhắn rác đã thực hiện ngăn chặn bởi mạng A: Là số thuê bao đã chặn một chiều do có hành vi phát tán tin nhắn rác.
(6) Số Phản ánh hợp lệ của người dùng về cuộc gọi rác (trên đầu số 5656): Là số phản ánh cuộc gọi rác ghi nhận trên hệ thống tiếp nhận phản ánh tin nhắn rác (trên đầu số 5656) khi có đầy đủ thông tin về: nguồn phát tán; số phản ánh; nội dung phản ánh có nghĩa; phản ánh không trùng lặp trong vòng 01 giờ đồng thời về: nguồn phát tán, số phản ánh, nội dung phản ánh và được doanh nghiệp viễn thông xác minh có dữ liệu trên hệ thống của các mạng viễn thông.
(7) Số cuộc gọi đi: Là số cuộc gọi thuê bao mạng đó phát sinh bao gồm số cuộc gọi nội mạng và số cuộc gọi liên mạng.
Trân trọng!