Lập quy hoạch cảng hàng không, sân bay cần bảo đảm những yêu cầu kỹ thuật nào?
Căn cứ vào Mục I Phụ lục IV Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2021/TT-BGTVT quy định về yêu cầu kỹ thuật lập quy hoạch cảng hàng không, sân bay như sau:
Quy hoạch cảng hàng không, sân bay được tổ chức lập theo từng cảng hàng không, sân bay đã được quy hoạch trong Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn quốc (quy hoạch ngành quốc gia) trong cùng thời kỳ lập quy hoạch.
Nội dung quy hoạch theo quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch số 35/2018/QH14 ngày 20/11/2018 và Nghị định số 05/2021/NĐ-CP ngày 25/01/2021 của Chính phủ về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay.
- Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên, hiện trạng đất xây dựng, dân cư, hạ tầng kỹ thuật, địa hình; đánh giá các dự án, các quy hoạch đã và đang triển khai trong khu vực.
- Khảo sát, điều tra, thu thập dữ liệu và dự báo nhu cầu.
- Xác định khả năng quy hoạch được cảng hàng không; xác định tính chất, vai trò, quy mô cảng hàng không, chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng kỹ thuật cho toàn khu vực quy hoạch.
- Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất: xác định vị trí và ranh giới các khu chức năng trong khu vực quy hoạch.
- Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung: hệ thống hạ tầng kỹ thuật được bố trí đến mạng lưới đường nội cảng của cảng hàng không, sân bay bao gồm xác định mạng lưới đường giao thông nội cảng ngoài sân bay, mặt cắt đường; xác định nhu cầu và nguồn cấp nước; vị trí, quy mô công trình nhà máy, trạm bơm nước; mạng lưới đường ống cấp nước và các thông số kỹ thuật chi tiết; xác định nhu cầu sử dụng và nguồn cung cấp năng lượng; vị trí, quy mô các trạm điện phân phối, trạm khí đốt; mạng lưới đường dẫn và chiếu sáng; xác định nhu cầu sử dụng và mạng lưới thoát nước; xác định nhu cầu và mạng lưới hạ tầng thông tin liên lạc.
- Vị trí, quy mô hệ thống các hạng mục công trình khu bay; hướng đường cất hạ cánh.
- Vị trí các hạng mục công trình bảo đảm hoạt động bay.
- Vị trí, quy mô các công trình cung cấp dịch vụ hàng không trong từng khu chức năng gồm: nhà ga hành khách; nhà ga hàng hóa, kho hàng hóa, khu tập kết hàng hóa; cơ sở cung cấp xăng dầu hàng không; cơ sở kỹ thuật thương mại mặt đất; cơ sở cung cấp suất ăn hàng không; cơ sở tập kết, sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, trang thiết bị hàng không; trạm cấp nhiên liệu cho phương tiện, thiết bị hàng không; trạm kiểm định phương tiện, thiết bị hàng không; cơ sở kỹ thuật hàng không; công trình bảo đảm an ninh hàng không; hệ thống xử lý nước thải, khu vực lưu giữ chất thải rắn, chất thải nguy hại, công trình thông tin liên lạc; vị trí và quy mô công trình, hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường, công trình cảnh quan khác (nếu có).
- Vị trí, quy mô các công trình dịch vụ phi hàng không, công trình khác gồm: khu vực xây dựng trụ sở các cơ quan, đơn vị hoạt động tại cảng hàng không, sân bay; khu vực cách ly y tế đối với cảng hàng không quốc tế.
- Vị trí, quy mô công trình bảo đảm an ninh hàng không, hệ thống khẩn nguy, cứu nạn.
- Quy hoạch vùng trời, đường bay và phương thức bay phục vụ khai thác sân bay.
- Bề mặt giới hạn chướng ngại vật hàng không, bản đồ tiếng ồn theo quy hoạch.
- Hệ thống xử lý nước thải, khu vực lưu giữ chất thải rắn, chất thải nguy hại theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và các tác động môi trường có liên quan.
- Bản đồ cắm mốc giới theo quy hoạch cảng hàng không, sân bay.
- Tổng khái toán đầu tư và phân kỳ xây dựng.
- Bản đồ, bản vẽ
+ Bản đồ thể hiện vị trí quy hoạch cảng hàng không, sân bay trong hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn quốc được lập trên nền bản đồ tỷ lệ tối thiểu là 1: 1.000.000;
+ Bản đồ bề mặt giới hạn chướng ngại vật hàng không, bản đồ tiếng ồn theo quy hoạch được lập trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ tối thiểu là 1: 50.000;
+ Các bản đồ quy hoạch các công trình, hạ tầng kỹ thuật có liên quan được lập trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ tối thiểu là 1: 2.000.
Trân trọng!