Tiêu chuẩn quốc gia về sản phẩm quần lót dân quân thường trực (trang phục Dân quân tự vệ)

Nhờ hỗ trợ quy định về Tiêu chuẩn quốc gia về sản phẩm quần lót dân quân thường trực (trang phục Dân quân tự vệ). Xin cảm ơn.

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/QS 1822:2021 trang phục dân quân tự vệ Ban hành kèm theo Thông tư 94/2021/TT-BQP, theo đó Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/QS 1822-36:2021 trang phục dân quân tự vệ - Phần 36: Quần lót dân quân thường trực, cụ thể như sau:

1 Phạm vi áp dụng

TCVN/QS 1822-36:2021 quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm quần lót dân quân thường trực của Dân quân tự vệ.

2 Quy định chung

Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật quần lót dân quân thường trực được quy định tại Bảng A.1 Phụ lục A.

Yêu cầu kỹ thuật

3.1 Yêu cầu chung

3.1.1 Yêu cầu ngoại quan

- Quần lót dân quân thường trực kiểu 04 thân, ống quần xẻ. Thân trước ở giữa có viền lé bản rộng 2 mm và dọc bên sườn quần có 3 sọc chéo màu xanh da trời. Bên phải thân sau có 01 túi ốp ngoài, dáp miệng túi may lật ra ngoài có gắn nhám dính, đáy túi nhọn. Cạp quần may chun bản rộng 3 cm, ở giữa cạp có dây rút tăng cường đường kính 4 mm, cạp thân trước thủa 2 khuyết luồn dây rút tăng cường;

- Màu sắc: Quần lót màu xanh cô ban.

3.1.2 Yêu cầu về nguyên liệu

- Vải may quần lót là Popelin Pevi tỷ lệ 65/35 màu xanh cô ban sẫm, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.32 Phụ lục B;

- Vải may viền lé, sọc là vải Kate, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.4 Phụ lục B;

- Chỉ may Peco 60/3 cùng màu nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.6 Phụ lục B;

- Chun quần: Chun lụa bản rộng 3 cm, độ giãn dài không lớn hơn 19 cm trên đoạn dài 10 cm;

- Nhám dính: Nhám dính bản rộng 2 cm.

3.2 Chỉ tiêu kỹ thuật

3.2.1 Kích thước cơ bản

Quần lót dân quân thường trực gồm 2 cỡ: Cỡ 4 và cỡ 5. Thông số kích thước cơ bản của quần lót dân quân thường trực được quy định tại Bảng C.34 Phụ lục C.

3.2.2 Yêu cầu về cắt

- Các chi tiết của sản phẩm khi cắt phải đảm bảo ngang canh thẳng sợi;

- Các chi tiết cắt dọc sợi vải: Thân quần, sọc quần, túi ốp ngoài, viền lé;

- Tất cả các chi tiết của sản phẩm không được can chăp.

3.2.3 Yêu cầu về các đường may

- Dùng kim số 14 để may, các mũi chỉ phải đều đặn, không bỏ mũi, sùi chỉ, nhăn vải, không sểnh tuột chỉ; các đường may phải đảm bảo mật độ từ 5 đến 6 mũi chỉ/1 cm. Đầu và cuối các đường may phải lại mũi chỉ 3 lần, dài 1 cm chồng khít lên nhau, cắt sạch chỉ thừa;

- Đường may cách mép 1 cm: Đường giàng, đường dọc, đường chắp viền lé, đường sườn, đường chắp đũng (đường đũng may 2 lần chỉ trùng khít lên nhau);

- Đường may chắp đũng và đường may viền lé may vắt sổ chập;

- Đường may cách mép: Đường may gấu;

- Đường may cách mép 2,5 cm: Đường may đáp miệng túi;

- Cạp may bản rộng 3 cm; dây rút luồn giữa cạp; may hai đường chận hai bên rộng 1 cm;

- Đường may cách mép 0,1 cm: Xung quanh túi, đáp túi, mí sọc quần, viền lé;

- Chun khi may kê 2 đầu giao nhau 2 cm, chặn theo hình vuông mỗi đường 3 lần chỉ chắc chắn. Chun quần may xong phải dàn đều;

- Nhám dính may giữa đáp miệng túi.

3.2.4 Yêu cầu về thừa khuyết

- Khuyết thùa phải đều, sát chỉ không nhăn dúm, tuột chân, mật độ 14 mũi/1cm chắc chắn không sổ tuột;

- Chỗ mở luồn chun thùa bằng máy chuyên dùng; yêu cầu đều, sát chỉ không nhăn dúm, tuột chân;

- Chiều rộng lỗ khuyết luồn dây rút rộng 1,2 cm.

3.2.5 Yêu cầu về là

Quần lót dân quân thường trực sau sản xuất được là, ép trên bàn là hơi có nhiệt độ phù hợp với nguyên liệu.

4 Phương pháp kiểm tra

4.1 Tỷ lệ kiểm tra

Kiểm tra theo xác suất cho từng lô hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm tra.

4.2 Kiểm tra yêu cầu chung

4.2.1 Kiểm tra ngoại quan

Kiểm tra ngoại quan bằng mắt thường phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.1.

4.2.2 Kiểm tra nguyên liệu

Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Kiểm tra chủng loại, chất lượng nguyên vật liệu thông qua giấy chứng nhận hợp chuẩn; phiếu chứng nhận hợp cách hoặc biên bản kiểm tra chất lượng. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.2.

4.3 Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

Dùng phương tiện đo, kiểm tra được quy định tại Bảng A. 1 Phụ lục A, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của quần lót dân quân thường trực. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.2.

5 Xử lý chung

Quần lót dân quân thường trực sau sản xuất kiểm tra phải đạt các yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này. Trường hợp kiểm tra không đạt yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn nảy phải tiến hành kiểm tra lại với số lượng mẫu gấp đôi cũng lấy từ chỉnh lô sản phẩm đó. Trường hợp kiểm tra lại vẫn không đạt yêu cầu thì không được đưa vào sử dụng.

6 Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

6.1 Ghi nhãn

- Sản phẩm được gắn nhãn dệt có đầy đủ các thông tin: Tên đơn vị sản xuất, năm sản xuất và một nhãn cỡ;

- Vị trí gán nhãn: Nhãn được gấp đôi, nhãn cỡ số đặt chính giữa trên nhãn dệt, gắn ở cạp quần thân sau bên trái cách đường chắp thân sau 10 cm.

6.2 Bao gói

- Gấp dọc theo đường đũng quần 2 thân trước áp vào nhau, 25 cái trở đầu đuôi, 50 cái buộc thành 1 bó, buộc chữ thập; số lượng 200 cái/kiện;

- Quần lót dân quân thường trực được bọc bằng giấy Crap rồi cho vào bao pp được quy định tại Phụ lục D.

6.3 Vận chuyển

Sản phẩm được vận chuyển bằng phương tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh mưa, nắng.

6.4 Bảo quản

Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo, tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.

Trân trọng!

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Dân quân tự vệ

Nguyễn Đăng Huy

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào