Tiêu chuẩn quốc gia về sản phẩm chiếu cói đơn dân quân thường trực (trang phục Dân quân tự vệ)
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/QS 1822:2021 trang phục dân quân tự vệ Ban hành kèm theo Thông tư 94/2021/TT-BQP, theo đó Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/QS 1822-31:2021 trang phục dân quân tự vệ - Phần 31: Chiếu cói đơn dân quân thường trực, cụ thể như sau:
1 Phạm vi áp dụng
TCVN/QS 1822-31:2021 quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm chiếu cói đơn dân quân thường trực của Dân quân tự vệ.
2 Quy định chung
Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật chiếu cói đơn dân quân thường trực được quy định tại Bảng A.1 Phụ lục A.
3 Yêu cầu kỹ thuật
3.1 Yêu cầu chung
3.1.1 Yêu cầu ngoại quan
- Chiếu cói phải đảm bảo các yêu cầu về ngoại quan, không có các lỗi ngoại quan hoặc số lỗi ngoại quan nằm trong phạm vi cho phép. Cụ thể không bị các lỗi ngoại quan như sau:
+ Lỗi về sợi: Sợi cói không trắng đều, bị sâu, mốc, sợi khác lẫn vào;
+ Lỗi về cấu trúc: Thủng lỗ;
+ Lỗi vệ sinh: Vết dầu mỡ, gỉ sắt, vết bẩn.
- Mặt phẳng chiếu kín đều, mịn, giữa các sợi ngang và sợi dọc phân bố đều theo mật độ song song. Không có sợi nối sởn lên bề mặt ngoài, các sợi cói phải sát nhau không để hở sợi dọc;
- Mối nối sợi dọc trên cùng một chiếc chiếu phải so le với nhau và ghim dấu kín dưới sợi cói, êm phẳng mặt chiếu. Bốn sợi dọc được se vào nhau và ghim cài đầu chiết sâu (8 ± 0,5) cm;
- Đường biên của chiếu phải thẳng và có hai sợi Peco, sợi cói khi dệt phải đảm bảo cách một sợi có một đường biên cài ghim;
- Bốn cạnh chiếu (mép chiếu) phải là một hình chữ nhật, không xiên lệch, cong vềnh.
3.1.2 Yêu cầu về nguyên liệu
- Chiếu cói đơn dân quân thường trực được dệt bằng máy từ sợi ngang là sợi cói và sợi dọc là sợi Peco; sợi Peco được kết hợp từ xơ Polyester với xơ Cotton theo tỷ lệ 83/17; sợi Peco se săn có đường kính đồng đều;
- Sợi cói phải được chẻ đôi, Chiều dài sợi phải đảm bảo đủ chiều rộng của chiếu và tạo biên rõ ràng, chất lượng của cói phải tốt (cói phải trắng đều, khô, không bị sâu mốc, gẫy, mục nát);
- Tuyệt đối không được sử dụng hóa chất độc hại để hấp chiếu, in chữ.
3.2 Chỉ tiêu kỹ thuật
Chỉ tiêu kỹ thuật của chiếu cói đơn dân quân thường trực được quy định tại Bảng C.29 Phụ lục C.
4 Phương pháp kiểm tra
4.1 Tỷ lệ kiểm tra
Kiểm tra theo xác suất cho từng lô hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm tra.
4.2 Kiểm tra yêu cầu chung
4.2.1 Kiểm tra ngoại quan
Kiểm tra ngoại quan bằng mắt thường phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.1.
4.2.2 Kiểm tra nguyên liệu
Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Kiểm tra chủng loại, chất lượng nguyên vật liệu thông qua giấy chứng nhận hợp chuẩn; phiếu chứng nhận hợp cách hoặc biên bản kiểm tra chất lượng. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.2.
4.3 Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
- Kiểm tra mật độ sợi bằng cách xác định giá trị trung bình của mật độ sợi dọc, ngang trên phạm vi 10 cm ở ít nhất 5 vị trí khác nhau của một chiếc chiếu;
- Kiểm tra độ bền kéo đứt của sợi Peco bằng máy đo độ bền kéo đứt, khoảng cách giữa hai miệng kẹp là 200 mm, tốc độ máy 100 mm/min;
- Dùng phương tiện đo, kiểm tra được quy định tại Bảng A.1 Phụ lục A, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của chiếu cói đơn dân quân thường trực. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.2.
5 Xử lý chung
Chiếu cói đơn dân quân thường trực sau sản xuất kiểm tra phải đạt các yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này. Trường hợp kiểm tra không đạt yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này phải tiến hành kiểm tra lại với số lượng mẫu gấp đôi cũng lấy từ chính lô sản phẩm đó. Trường hợp kiểm tra lại vẫn không đạt yêu cầu thì không được đưa vào sử dụng.
6 Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản
6.1 Ghi nhãn
Sản phẩm được in nhãn đầy đủ các thông tin: Tên đơn vị sản xuất, năm sản xuất. Vị trí in nhãn ở mặt trái trên góc trái chiếu.
6.2 Bao gói
- Chiếu được xếp từng đôi, hai mặt phải áp vào nhau sau đó gập đôi theo Chiều dài của chiếu, tiếp tục gập ba; các đôi chiếu được xếp thành từng kiện, một kiện: 10 chiếc chiếu;
- Kiện chiếu được ép chặt, cố định kiện bằng hai đai ngang và một đai dọc buộc cân đối. Mỗi đôi phải cuộn hai vòng dây, chỗ đai dọc gặp đai ngang phải buộc lại một vòng dây chắc chắn.
6.3 Vận chuyển
Sản phẩm được vận chuyển bằng phương tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh mưa, nắng.
6.4 Bảo quản
Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo, tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.
Trân trọng!
Nguyễn Đăng Huy