Tiêu chuẩn quốc gia về sản phẩm màn tuyn đơn dân quân thường trực (trang phục Dân quân tự vệ)
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/QS 1822:2021 trang phục dân quân tự vệ Ban hành kèm theo Thông tư 94/2021/TT-BQP, theo đó Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/QS 1822-30:2021 trang phục dân quân tự vệ - Phần 30: Màn tuyn đơn dân quân thường trực, cụ thể như sau:
1 Phạm vi áp dụng
TCVN/QS 1822-30:2021 quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm màn tuyn đơn dân quân thường trực của Dân quân tự vệ.
2 Quy định chung
Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật màn tuyn đơn dân quân thường trực được quy định tại Bảng A.1 Phụ lục A.
3 Yêu cầu kỹ thuật
3.1 Yêu cầu chung
3.1.1 Yêu cầu ngoại quan
- Màn tuyn đơn có hình chữ nhật;
- Vải may màn tuyn đơn phải đảm bảo các yêu cầu về ngoại quan, không có các lỗi ngoại quan hoặc số lỗi ngoại quan nằm trong phạm vi cho phép; không bị các lỗi ngoại quan như sau:
+ Lỗi về sợi: Sợi không đều (dày, mỏng), bị xù lông, vón cục, đứt xổ sợi, sợi khác lẫn vào;
+ Lỗi về cấu trúc: Sót sợi, vết lằn, đường sọc vải, hoa kim, sọc kim;
+ Lỗi nhuộm: Đốm nhuộm hoặc sọc nhuộm, lệch tông màu, loang màu, các lỗi nhuộm khác;
+ Lỗi hoàn tất: Sợi xiên, nếp gấp, nhăn, vết xước, rách;
+ Lỗi vệ sinh: Vết dầu mỡ, gỉ sắt, vết bẩn, loang do ẩm, các lỗi khác.
- Màn tuyn đơn dạng thành phẩm phải đảm bảo hình dáng cân đối, các góc phải vuông, các cạnh phải song song và bằng nhau, đường may thẳng, đều;
- Màu sắc của vải: Màu xanh cô ban đậm.
3.1.2 Yêu cầu về nguyên liệu
- Vải may màn tuyn đơn dân quân thường trực được làm từ sợi Polyester (PET) 100 % dạng filamang, dệt lưới, được xử lý nhuộm màu bằng thuốc nhuộm phân tán, hoàn tất, phòng co; đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.21 Phụ lục B;
- Chỉ may Peco 60/3 cùng màu nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.6 Phụ lục B.
3.2 Chỉ tiêu kỹ thuật
3.2.1 Kích thước cơ bản
Thông số kích thước cơ bản của màn tuyn đơn dân quân thường trực được quy định tại Bảng C.28 Phụ lục C.
3.2.2 Yêu cầu về cắt
- Các chi tiết sản phẩm cắt phải đảm bảo thẳng canh sợi vải: Chiều cao và chiều dài đình màn tùy theo khổ vải sử dụng;
- Dây treo màn, sợi viền đình màn cắt dọc theo vải.
3.2.3 Yêu cầu về các đường may
- Đường can thân màn là đường may cuốn Hồng Kông cách mép ngoài 0,7 cm;
- Đường may chắp đình màn với thân màn cách mép ngoài 0,7 cm;
- Đường may viền đình màn cách mép ngoài 1 cm;
- Đường may viền chân màn rộng 1 cm, biên vải chân màn cho phép sử dụng biên khi kim vặn cắm thẳng và sâu nhỏ hơn 1,5 cm, trường hợp lớn hơn 1,5 cm thì phải cắt và may viền;
- Đáp góc màn đường đáy may mí cách mép ngoài 0,1 cm;
- Đường may dây treo 4 góc đình màn: May theo cạnh góc của đình màn dài 5 cm, may 2 đường chỉ. Dây treo chính giữa chiều dài đình màn may gắn vào đường may viền đình màn, lại mũi 3 lần chỉ trùng khít lên nhau;
- Các đường may phải đảm bảo 4 mũi chỉ/1 cm thẳng đều không xù chỉ, bỏ mũi, đầu và cuối các đường may phải lại mũi 3 lần chỉ dài 1 cm.
4 Phương pháp kiểm tra
4.1 Tỷ lệ kiểm tra
Kiểm tra theo xác suất cho từng lô hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm tra.
4.2 Kiểm tra yêu cầu chung
4.2.1 Kiểm tra ngoại quan
Kiểm tra ngoại quan bằng mắt thường phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.1.
4.2.2 Kiểm tra nguyên liệu
Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Kiểm tra chủng loại, chất lượng nguyên vật liệu thông qua giấy chứng nhận hợp chuẩn; phiếu chứng nhận hợp cách hoặc biên bản kiểm tra chất lượng. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.2.
4.3 Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
- Xác định mật độ ô lưới bằng cách dùng dưỡng có đục lỗ hình vuông với kích thước cạnh 1 cm, đặt dưỡng sao cho các cạnh vuông song song với canh vải sau đó dùng kim chấm vào ô lưới để đếm thứ tự theo từng hàng;
- Dùng phương tiện đo, kiểm tra được quy định tại Bảng A.1 Phụ lục A, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của màn tuyn đơn dân quân thường trực. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.2.
5 Xử lý chung
Màn tuyn đơn dân quân thường trực sau sản xuất kiểm tra phải đạt các yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này. Trường hợp kiểm tra không đạt yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này phải tiến hành kiểm tra lại với số lượng mẫu gấp đôi cũng lấy từ chính lô sản phẩm đó. Trường hợp kiểm tra lại vẫn không đạt yêu cầu thì không được đưa vào sử dụng.
6 Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản
6.1 Ghi nhãn
Sản phẩm được gắn nhãn có đầy đủ các thông tin: Tên đơn vị sản xuất, năm sản xuất. Nhãn được gắn ở sát cạnh của đáp góc tam giác vuông cân trên đường may viền đỉnh màn phía có đường may chắp thân màn.
6.2 Bao gói
Màn tuyn đơn dân quân thường trực được gấp gọn gàng, từng màn tuyn được đựng trong 1 túi PE sau đó đóng 20 cái/kiện. Đóng kiện bằng bao PP được quy định tại Phụ lục D.
6.3 Vận chuyển
Sản phẩm được vận chuyển bằng phương tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh mưa, nắng.
6.4 Bảo quản
Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo, tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.
Trân trọng!
Nguyễn Đăng Huy