Trong hợp đồng dự án nạo vét vùng nước cảng biển giá hợp đồng bao gồm những nội dung gì?
- Trong hợp đồng dự án nạo vét vùng nước cảng biển giá hợp đồng bao gồm những nội dung gì?
- Yêu cầu về kỹ thuật, chất lượng thi công dự án và nghiệm thu, bàn giao dự án được thể hiện như thế nào trong hợp đồng dự án nạo vét vùng nước cảng biển?
- Trong hợp đồng dự án nạo vét vùng nước cảng biển nội dung về bảo đảm thực hiện hợp đồng được thể hiện như thế nào?
Trong hợp đồng dự án nạo vét vùng nước cảng biển giá hợp đồng bao gồm những nội dung gì?
Khoản 5 Điều 28 Thông tư 35/2019/TT-BGTVT được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 27/2021/TT-BGTVT quy định về các nôi dung có trong phần giá hợp đồng dự án nạo vét vùng nước cảng biển như sau:
Các nội dung cần thiết của hợp đồng dự án
Hợp đồng dự án xã hội hóa nạo vét vùng nước cảng biển được thực hiện theo quy định tại Điều 35 của Nghị định số 159/2018/NĐ-CP và hướng dẫn của Bộ Xây dựng về hợp đồng thi công xây dựng, ngoài ra bao gồm một số nội dung cụ thể sau đây:
5. Giá hợp đồng bao gồm các nội dung:
a) Kinh phí thực hiện nạo vét bao gồm: kinh phí nạo vét; kinh phí hoàn trả cho nhà nước đã thực hiện các công việc quy định tại các điểm a, b, c khoản 1 Điều 25 Nghị định số 159/2018/NĐ-CP; kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng; thuế, phí, tiền cấp quyền khai thác khoáng sản của dự án, chi phí khác;
b) Giá trị sản phẩm thu hồi;
c) Giá trị thanh toán phần chênh lệch giữa kinh phí thực hiện nạo vét và giá trị sản phẩm thu hồi;
d) Điều chỉnh kinh phí nạo vét, giá trị sản phẩm thu hồi và giá trị thanh toán phần chênh lệch.
Trong hợp đồng dự án nạo vét vùng nước cảng biển, giá hợp đồng bao gồm các nội dung như:
- Kinh phí thực hiện nạo vét bao gồm: kinh phí nạo vét; kinh phí hoàn trả cho nhà nước đã thực hiện các công việc quy định tại các điểm a, b, c khoản 1 Điều 25 Nghị định số 159/2018/NĐ-CP; kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng; thuế, phí, tiền cấp quyền khai thác khoáng sản của dự án, chi phí khác;
- Giá trị sản phẩm thu hồi;
- Giá trị thanh toán phần chênh lệch giữa kinh phí thực hiện nạo vét và giá trị sản phẩm thu hồi;
- Điều chỉnh kinh phí nạo vét, giá trị sản phẩm thu hồi và giá trị thanh toán phần chênh lệch.
Trong hợp đồng dự án nạo vét vùng nước cảng biển giá hợp đồng bao gồm những nội dung gì? (Hình từ Internet)
Yêu cầu về kỹ thuật, chất lượng thi công dự án và nghiệm thu, bàn giao dự án được thể hiện như thế nào trong hợp đồng dự án nạo vét vùng nước cảng biển?
Khoản 7 Điều 28 Thông tư 35/2019/TT-BGTVT quy định nội dung về yêu cầu về kỹ thuật, chất lượng thi công dự án và nghiệm thu, bàn giao dự án trong hợp đồng dự án nạo vét vùng nước cảng biển như sau:
Các nội dung cần thiết của hợp đồng dự án
Hợp đồng dự án xã hội hóa nạo vét vùng nước cảng biển được thực hiện theo quy định tại Điều 35 của Nghị định số 159/2018/NĐ-CP và hướng dẫn của Bộ Xây dựng về hợp đồng thi công xây dựng, ngoài ra bao gồm một số nội dung cụ thể sau đây:
7. Yêu cầu về kỹ thuật, chất lượng thi công dự án và nghiệm thu, bàn giao dự án
a) Các yêu cầu về kỹ thuật, chất lượng thi công dự án;
b) Điều kiện nghiệm thu, căn cứ nghiệm thu, thành phần nghiệm thu;
c) Hồ sơ nghiệm thu, bàn giao.
Yêu cầu về kỹ thuật, chất lượng thi công dự án và nghiệm thu, bàn giao dự án trong hợp đồng dự án nạo vét vùng nước cảng biển gồm các nội dung như:
- Các yêu cầu về kỹ thuật, chất lượng thi công dự án;
- Điều kiện nghiệm thu, căn cứ nghiệm thu, thành phần nghiệm thu;
- Hồ sơ nghiệm thu, bàn giao.
Trong hợp đồng dự án nạo vét vùng nước cảng biển nội dung về bảo đảm thực hiện hợp đồng được thể hiện như thế nào?
Khoản 10 Điều 28 Thông tư 35/2019/TT-BGTVT quy định nôi dung về bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án nạo vét vùng nước cảng biển như sau:
Chi phí chuẩn bị đầu tư
Căn cứ danh mục khu vực nạo vét được Bộ Giao thông vận tải phê duyệt, Cục Hàng hải Việt Nam lập chi phí chuẩn bị đầu tư bao gồm các chi phí quy định tại điểm a, điểm b và điểm c, khoản 1 Điều 25 Nghị định số 159/2018/NĐ-CP, trình Bộ Giao thông vận tải xem xét, thẩm định, tổng hợp chi phí chuẩn bị đầu tư vào kế hoạch bảo trì công trình hàng hải hàng năm.
10. Bảo đảm thực hiện hợp đồng
a) Trước thời điểm hợp đồng có hiệu lực, Bên B phải nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng cho Bên A, mức bảo đảm hợp đồng trong khoảng từ 01% đến 03% tổng mức đầu tư của dự án, hình thức bảo đảm hợp đồng có thể lựa chọn một trong các hình thức đặt cọc hoặc ký quỹ hoặc thư bảo lãnh của ngân hàng hoặc tổ chức tài chính tại Việt Nam.
Trường hợp Bên B là nhà thầu liên danh thì từng thành viên phải nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng cho Bên A, mức bảo đảm tương ứng với phần giá trị hợp đồng mà mỗi thành viên thực hiện. Nếu liên danh có thỏa thuận nhà đầu tư đứng đầu liên danh nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng thì nhà đầu tư đứng đầu liên danh nộp bảo đảm cho Bên A, từng thành viên nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng cho nhà đầu tư đứng đầu liên danh tương ứng với giá trị hợp đồng do mình thực hiện.
Bảo đảm thực hiện hợp đồng phải có giá trị và có hiệu lực tới khi Bên B đã thi công, hoàn thành dự án tương ứng với hợp đồng đã ký kết được Bên A nghiệm thu. Nếu các điều khoản của bảo đảm thực hiện hợp đồng nêu rõ ngày hết hạn và Bên B chưa hoàn thành các nghĩa vụ của hợp đồng vào thời điểm 10 ngày trước ngày hết hạn, Bên B sẽ phải gia hạn giá trị của bảo đảm thực hiện hợp đồng cho tới khi công việc đã được hoàn thành và mọi sai sót đã được sửa chữa xong;
b) Bên B sẽ không được nhận lại bảo đảm thực hiện hợp đồng trong trường hợp từ chối thực hiện hợp đồng đã có hiệu lực và các trường hợp khác (do các bên thỏa thuận). Bên A phải hoàn trả cho Bên B bảo đảm thực hiện hợp đồng khi Bên B đã hoàn thành các công việc theo hợp đồng.
Nội dung liên quan đến bảo đảm thực hiện hợp đồng trong dự án nạo vét vùng nước cảng biển được thực hiện tuân theo quy định tại khoản 10 Điều 28 Thông tư 35/2019/TT-BGTVT.
Trân trọng!
Nguyễn Đăng Huy