Quy định về giá thành thực hiện của 01m3 nước sạch sinh hoạt
Giá thành thực hiện của 01m3 nước sạch sinh hoạt được quy định tại Điều 10 Thông tư 44/2021/TT-BTC, cụ thể như sau:
1. Giá thành thực hiện của 01m3 nước sạch được xác định bằng công thức sau:
Trong đó:
GTTh: Giá thành thực hiện của 01m3 nước sạch (đồng/m3);
CTth: Tổng chi phí sản xuất, kinh doanh nước sạch thực hiện (đồng);
DTGt: Doanh thu để tính giảm trừ giá thành là các khoản doanh thu ngoài doanh thu bán nước sạch, liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh nước sạch (đồng);
SLTpth: Là sản lượng nước thương phẩm thực hiện (m3);
2. Giá thành thực hiện của 01m3 nước sạch của đơn vị cấp nước được xác định căn cứ trên tổng chi phí sản xuất, kinh doanh nước sạch hợp lý, hợp lệ thực tế phát sinh; sản lượng nước thương phẩm thực hiện trong năm; và các khoản doanh thu để tính giảm trừ giá thành. Các khoản chi phí hợp lý, hợp lệ tính trong giá thành thực hiện của 01m3 nước sạch phải đảm bảo là các khoản chi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế theo quy định pháp luật về thuế đồng thời đảm bảo hiệu quả sản xuất, kinh doanh và không bao gồm các khoản chi đã được ngân sách nhà nước đảm bảo. Các khoản doanh thu để tính giảm trừ giá thành bao gồm doanh thu hoạt động tài chính và các doanh thu khác của hoạt động sản xuất, kinh doanh nước sạch thực tế phát sinh (nếu có).
3. Giá thành thực hiện là một trong những căn cứ để xem xét các yếu tố chi phí đưa vào xây dựng phương án giá nước sạch đảm bảo tính hợp lý, hợp lệ. Khi gửi Sở Tài chính thẩm định phương án giá nước sạch, đơn vị cấp nước phải cung cấp tối thiểu số liệu báo cáo chi tiết về giá thành thực hiện của năm N-2 và chi tiết giá thành thực hiện đến thời điểm lập phương án giá nước sạch trong năm N-1 như một căn cứ để xem xét, thẩm định phương án giá nước sạch năm N (năm áp dụng giá), trừ trường hợp đơn vị cấp nước mới vận hành chưa có số liệu về giá thành, chi phí thực hiện.
Trân trọng.
Thư Viện Pháp Luật