Suất phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế suất toàn quốc cơ bản toàn quốc được quy định ra sao?
Suất phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế suất toàn quốc cơ bản toàn quốc được quy định tại Điều 5 Thông tư 04/2021/TT-BYT, cụ thể như sau:
1. Suất phí cơ bản toàn quốc của năm giao quỹ (sau đây viết tắt là SPCBtq) được tính theo công thức như sau:
SPCBtq |
= |
QUY_ĐStq |
The TĐtq |
Trong đó:
a) QUY_ĐStq thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này;
b) The TĐtq là số thẻ tương đương toàn quốc của năm giao quỹ bằng tổng số thẻ tương đương của tất cả các tỉnh năm giao quỹ.
2. Số thẻ tương đương năm giao quỹ của tỉnh = (Số thẻ tương đương nội tỉnh năm giao quỹ của tỉnh) + (Số thẻ tương đương đa tuyến đến ngoại tỉnh của năm giao quỹ của tỉnh).
a) Số thẻ tương đương nội tỉnh năm giao quỹ của tỉnh bằng tổng số thẻ tương đương nội tỉnh theo 6 nhóm tuổi được quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư này năm giao quỹ của tỉnh đó. Số thẻ tương đương nội tỉnh của năm giao quỹ nhóm tuổi i của tỉnh (sau đây viết tắt là The TĐ nội tỉnh nhóm i năm giao quỹ) được tính theo công thức như sau:
The TĐ nội tỉnh nhóm i năm giao quỹ |
= |
Số lượt nội tỉnh nhóm itỉnh ntlk |
x |
The QĐ nhóm itỉnh năm giao quỹ |
x |
Hệ số quy đổi lượt nhóm itoàn quốc năm giao quỹ |
The QĐ nhóm itỉnh ntlk |
Trong đó:
- Số lượt nội tỉnh nhóm itỉnh ntlk là số lượt của người bệnh nhóm tuổi i có thẻ bảo hiểm y tế đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu tại tỉnh (không bao gồm thẻ bảo hiểm y tế do tỉnh khác phát hành) đi khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở trên địa bàn của tỉnh của năm trước liền kề;
- The QĐ nhóm itỉnh ntlk là số thẻ quy đổi nhóm tuổi i của năm trước liền kề của tỉnh;
- The QĐ nhóm itỉnh năm giao quỹ là số thẻ quy đổi nhóm tuổi i của năm giao quỹ của tỉnh;
- Hệ số quy đổi lượt nhóm itoàn quốc năm giao quỹ là hệ số quy đổi lượt nhóm tuổi i toàn quốc của năm giao quỹ.
b) Số thẻ tương đương đa tuyến đến ngoại tỉnh của tỉnh bằng tổng số thẻ tương đương đa tuyến đến của 6 nhóm tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư này.
Số thẻ tương đương đa tuyến đến nhóm tuổi i của tỉnh năm giao quỹ |
= |
Số lượt khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ngoại trú đa tuyến đến nhóm tuổi i của tỉnh năm trước liền kề |
x |
Hệ số quy đổi lượt toàn quốc nhóm tuổi i của năm giao quỹ |
c) Hệ số quy đổi lượt toàn quốc theo nhóm tuổi i (sau đây viết tắt là HSQĐLtqi) của năm giao quỹ được tính theo công thức như sau:
HSQĐLtqi |
= |
Chi phí bình quân trên một lượt nhóm tuổi i của toàn quốc của năm trước liền kề |
Chi phí bình quân trên một lượt khám bệnh chữa bệnh của toàn quốc của năm trước liền kề |
Trong đó:
Chi phí bình quân trên một lượt nhóm tuổi i của toàn quốc của năm trước liền kề |
= |
T_BHTT để thanh toán cho nhóm tuổi i của năm trước liền kề của toàn quốc |
Tổng lượt khám bệnh, chữa bệnh nhóm tuổi i của toàn quốc của năm trước liền kề |
Chi phí bình quân trên một lượt khám bệnh của toàn quốc năm trước liền kề |
= |
T_BHTT để thanh toán cho 6 nhóm tuổi của toàn quốc năm trước liền kề |
Tổng số lượt khám bệnh, chữa bệnh của toàn bộ các nhóm tuổi của toàn quốc của năm trước liền kề |
Trân trọng.
Thư Viện Pháp Luật