Tiêu chí đánh giá mức độ tuân thủ pháp luật của người nộp thuế quy định thế nào?
Theo Phụ lục I Ban hành Thông tư 31/2021/TT-BTC (Có hiệu lực từ 02/07/2021) quy định về tiêu chí đánh giá mức độ tuân thủ pháp luật thuế của người nộp thuế như sau:
Stt |
Nhóm tiêu chí |
Tiêu chí |
(1) |
(2) |
(3) |
1 |
Trạng thái hoạt động của người nộp thuế |
Người nộp thuế đang hoạt động và không thuộc diện bị cơ quan thuế ban hành thông báo người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký với cơ quan thuế trong thời gian hai (02) năm trở về trước tính từ thời điểm đánh giá |
2 |
Thực hiện việc kê khai và nộp các loại thuế phát sinh theo quy định |
Thực hiện việc kê khai và nộp các loại thuế phát sinh theo quy định trong thời gian hai (02) năm trở về trước tính từ thời điểm đánh giá |
3 |
Chấp hành chế độ quản lý, sử dụng hóa đơn, chứng từ |
Chấp hành chế độ quản lý, sử dụng hóa đơn, chứng từ theo quy định trong thời gian hai (02) năm trở về trước tính từ thời điểm đánh giá |
4 |
Hành vi vi phạm hành chính |
Người nộp thuế bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn trong thời gian hai (02) năm trở về trước tính từ thời điểm đánh giá |
5 |
Người nộp thuế bị xử phạt vi phạm hành chính về các hành vi thiếu thuế, trốn thuế trong thời gian hai (02) năm trở về trước tính từ thời điểm đánh giá |
|
6 |
Người nộp thuế có hành vi sử dụng hóa đơn không hợp pháp, sử dụng không hợp pháp hóa đơn trong thời gian hai (02) năm trở về trước tính từ thời điểm đánh giá |
|
7 |
Người nộp thuế bị cơ quan quản lý thuế xử lý vi phạm hành chính về hành vi không chấp hành quyết định kiểm tra, thanh tra thuế, cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế trong thời gian hai (02) năm trở về trước tính từ thời điểm đánh giá |
|
8 |
Tình hình nợ thuế |
Số tiền thuế nợ và số ngày chậm nộp của các khoản tiền thuế nợ của người nộp thuế tại thời điểm đánh giá |
9 |
Nhóm tiêu chí khác |
Tiêu chí khác theo quy định của các văn bản có liên quan |
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật