Không thể báo cáo tình hình thay đổi lao động thông qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia thì phải làm gì?
Khoản 2 Điều 4 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định việc báo cáo sử dụng lao động như sau:
Định kỳ 06 tháng (trước ngày 05 tháng 6) và hằng năm (trước ngày 05 tháng 12), người sử dụng lao động phải báo cáo tình hình thay đổi lao động đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thông qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia theo Mẫu số 01/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này và thông báo đến cơ quan bảo hiểm xã hội cấp huyện nơi đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện. Trường hợp người sử dụng lao động không thể báo cáo tình hình thay đổi lao động thông qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia thì gửi báo cáo bằng bản giấy theo Mẫu số 01/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và thông báo đến cơ quan bảo hiểm xã hội cấp huyện nơi đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tổng hợp tình hình thay đổi về lao động trong trường hợp người sử dụng lao động gửi báo cáo bằng bản giấy để cập nhật đầy đủ thông tin theo Mẫu số 02/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
Theo đó, nếu không thể báo cáo tình hình thay đổi lao động thông qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia => thì công ty gửi báo cáo bằng bản giấy theo Mẫu số 01/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và thông báo đến cơ quan bảo hiểm xã hội cấp huyện nơi đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện.
Cụ thể: công ty chị gửi bản giấy theo Mẫu số 01/PLI Phụ lục I Nghị định 145/2020/NĐ-CP đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Hà Nội và thong báo đến cơ quan bảo hiểm xã hội quận Ba Đình.
Mẫu số 01/PLI
TÊN DOANH NGHIỆP, CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/…. |
……, ngày … tháng … năm … |
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
Kính gửi (1): …………………………………………………
1. Thông tin chung về doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức: Tên doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức; địa chỉ, điện thoại, fax, email, website, mã số giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; lĩnh vực hoạt động, ngành, nghề kinh doanh chính.
2. Thông tin tình hình sử dụng lao động của đơn vị:
STT |
Họ tên |
Mã số BHXH |
Ngày tháng năm sinh |
Giới tính |
Số CCCD/ CMND/ Hộ chiếu |
Cấp bậc, chức vụ, chức danh nghề, nơi làm việc |
Vị trí việc làm (2) |
Tiền lương |
Ngành/nghề nặng nhọc, độc hại |
Loại và hiệu lực hợp đồng lao động |
Thời điểm đơn vị bắt đầu đóng BHXH |
Thời điểm đơn vị kết thúc đóng BHXH |
Ghi chú |
|||||||||||||
Nhà quản lý |
Chuyên môn kỹ thuật bậc cao |
Chuyên môn kỹ thuật bậc trung |
Khác |
Hệ số/ Mức lương |
Phụ cấp |
Ngày bắt đầu HĐLĐ không xác định thời hạn |
Hiệu lực HĐLĐ xác định thời hạn |
Hiệu lực HĐLĐ khác (dưới 1 tháng, thử việc) |
||||||||||||||||||
Chức vụ |
Thâm niên VK (%) |
Thâm niên nghề (%) |
Phụ cấp lương |
Các khoản bổ sung |
Ngày bắt đầu |
Ngày kết thúc |
Ngày bắt đầu |
Ngày kết thúc |
Ngày bắt đầu |
Ngày kết thúc |
||||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP, CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật