Mẫu quyết định tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính như thế nào?

Tôi muốn hỏi: Mẫu quyết định tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính như thế nào?

Theo biểu mẫu MQĐ 14 ban hành kèm Thông tư 90/2020/TT-BTC thì nội dung này được quy định như sau:

 

MQĐ 14

CƠ QUAN (1)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: .../QĐ-THTVPT

(2)………….., ngày … tháng … năm …

 

QUYẾT ĐỊNH

Tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính*

Căn cứ khoản 2 Điều 65, khoản 1 Điều 82, các khoản 5 và 6 Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính;

Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số: …………./BB-VPHC lập ngày..../..../…..;

Căn cứ Biên bản xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính số ……./BB-XM lập ngày..../.../………. (nếu có);

Căn cứ Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính số …………./QĐ-GQXP ngày..../..../………. (nếu có),

Tôi: ...................................................................................................................................

Chức vụ(3): ........................................................................................................................

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo biên bản được lập kèm theo Quyết định này.

1. Địa điểm thực hiện: ……………………………… Thời gian thực hiện: .................................

2. Lý do tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính(4): .............................................

3. Thành phần tham gia(5): ..................................................................................................

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Quyết định này được gửi cho(6) ..............................................................................  để tổ chức thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: Hồ sơ.

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH

Ký tên, đóng dấu

Chức vụ
Họ và tên

_______________

* Mẫu này được sử dụng để tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính quy định tại khoản 2 Điều 65, khoản 1 Điều 82, khoản 5 và khoản 6 Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính.

(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính. Trường hợp người ra quyết định là Chủ tịch Ủy ban nhân dân, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ về công tác văn thư.

(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ về công tác văn thư.

(3) Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định.

(4) Ghi rõ lý do theo từng trường hợp cụ thể: Không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 65 Luật xử lý vi phạm hành chính; tang vật, phương tiện vi phạm hành chính không còn giá trị sử dụng hoặc không bán đấu giá được quy định tại khoản 1 Điều 82 Luật xử lý vi phạm hành chính; tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là hàng hóa, vật phẩm gây hại cho sức khỏe con người, vật nuôi, cây trồng và môi trường, văn hóa phẩm độc hại quy định tại khoản 5 Điều 126 Luật xử lý vi phạm hành chính; tang vật vi phạm hành chính là các chất ma túy và những vật thuộc loại cấm lưu hành quy định tại khoản 6 Điều 126 Luật xử lý vi phạm hành chính.

(5) Ghi tên của cơ quan ra quyết định tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính; cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành đối với loại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tiêu hủy và các cơ quan có liên quan khác.

(6) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định.

Trân trọng!

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Vi phạm hành chính

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào