Mẫu quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thế nào?
Theo biểu mẫu MQĐ 10 ban hành kèm Thông tư 90/2020/TT-BTC thì nội dung này được quy định như sau:
MQĐ 10
CƠ QUAN (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .../QĐ-CCXP |
(2)………….., ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả*
Căn cứ Điều 28, Điều 86, Điều 87 Luật Xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Điều 33 Nghị định số 166/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
Căn cứ Quyết định về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính số..../QĐ-GQCC ngày..../..../......(nếu có);
Để bảo đảm thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số..../QĐ-XPVPHC ngày..../..../... của(3)
Tôi:....................................................................................................................................
Chức vụ(4):.........................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả đối với <ông (bà)/tổ chức> có tên sau đây:
<1. Họ và tên>: ……………………………………………….Giới tính: .......................................
Ngày, tháng, năm sinh:……….../……....../………………... Quốc tịch: ....................................
Nghề nghiệp: ....................................................................................................................
Nơi ở hiện tại: ...................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu/ Giấy thông hành/ Giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế: ………………; ngày cấp:..../..../……; nơi cấp: ............................................................................................................................
<1. Tên tổ chức vi phạm>: .................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ...........................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: .........................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ....................
Ngày cấp:..../..../……; nơi cấp: ..........................................................................................
Người đại diện theo pháp luật(5): …………………………………… Giới tính: ...........................
Chức danh(6): ....................................................................................................................
2. Phải thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả do đã có hành vi vi phạm hành chính quy định tại:
a) Điểm.... Khoản.... Điều.... Nghị định số..../..../NĐ-CP ngày..../.../.... quy định xử phạt vi phạm hành chính
b) Điểm.... Khoản.... Điều.... Nghị định số..../..../NĐ-CP ngày..../..../.... quy định xử phạt vi phạm hành chính
3. Hậu quả do hành vi vi phạm hành chính gây ra cần được khắc phục là(7): .........................
a) .....................................................................................................................................
b) .....................................................................................................................................
4. Biện pháp khắc phục hậu quả phải thực hiện, gồm(8):
a) .....................................................................................................................................
b) .....................................................................................................................................
5. Mọi chi phí tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả do cá nhân/tổ chức vi phạm có tên tại Điều này chi trả.
Ông (bà)/Tổ chức có tên tại Điều này phải hoàn trả số kinh phí là: .......................................
(Bằng chữ: ........................................................................................................................ )
cho(9): ...............................................................................................................................
là cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật xử lý vi phạm hành chính.
Điều 2.
1. Thời gian thực hiện:.... ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.
2. Địa điểm thực hiện(10): ....................................................................................................
3. Cơ quan, tổ chức phối hợp(11): .......................................................................................
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày..../..../…………….
Điều 4. Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà)(12) …………… là cá nhân vi phạm/đại diện cho tổ chức vi phạm có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
Trong thời hạn.... ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này, ông (bà)/tổ chức(13) ……………………………………………. có trách nhiệm thực hiện Quyết định. Nếu quá thời hạn mà ông (bà)/tổ chức(13) …………………………………………… không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
Ông (bà)/Tổ chức(13) ………………………… có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho(14) …………………….. để tổ chức thực hiện./.
|
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
_______________
* Mẫu này được sử dụng để cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả đối với cá nhân/tổ chức vi phạm không tự nguyện chấp hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính quy định tại Điều 86 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, Trường hợp người ra quyết định là Chủ tịch Ủy ban nhân dân, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ về công tác văn thư.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ về công tác văn thư,
(3) Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính,
(4) Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định.
(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi rõ hậu quả do hành vi vi phạm hành chính gây ra cần được khắc phục.
(8) Ghi cụ thể từng biện pháp khắc phục hậu quả phải thực hiện và thời hạn thực hiện của từng biện pháp.
(9) Trong trường hợp khẩn cấp, cần khắc phục ngay hậu quả để kịp thời bảo vệ môi trường, bảo đảm giao thông, cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật xử lý vi phạm hành chính, thì ghi tên của cơ quan đã thi hành biện pháp khắc phục hậu quả.
(10) Ghi rõ địa chỉ nơi thực hiện cưỡng chế.
(11) Ghi tên của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm phối hợp trong việc tổ chức thi hành Quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(12) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(13) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(14) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định.
Lưu ý: Trường hợp ra quyết định cưỡng chế đối với cá nhân thì bỏ mục “Tên tổ chức vi phạm” nêu tại điểm 1 Điều 1 của Quyết định và ngược lại.
Trân trọng!