Thời điểm công ty phải làm báo cáo về công tác an toàn, vệ sinh lao động
Khoản 1 Điều 81 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định về việc thống kê, báo cáo về an toàn, vệ sinh lao động như sau:
Hằng năm, người sử dụng lao động phải thực hiện thống kê, báo cáo về an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc như sau:
- Báo cáo về công tác an toàn, vệ sinh lao động với cơ quan quản lý nhà nước về lao động và cơ quan quản lý nhà nước về y tế cấp tỉnh, trừ trường hợp pháp luật chuyên ngành có quy định khác;
- Thống kê, báo cáo tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng theo quy định tại Điều 36 và Điều 37 của Luật này.
Và Điều 10 Thông tư 07/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn cụ thể nội dung này như sau:
- Người sử dụng lao động phải mở sổ thống kê các nội dung cần phải báo cáo về công tác an toàn, vệ sinh lao động. Các số liệu thống kê phải được lưu trữ theo quy định của pháp luật, làm căn cứ theo dõi, phân tích, đưa ra các chính sách, giải pháp đối với công tác an toàn, vệ sinh lao động.
- Người sử dụng lao động phải báo cáo về công tác an toàn, vệ sinh lao động định kỳ hằng năm với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Y tế (trực tiếp hoặc bằng fax, bưu điện, thư điện tử) theo mẫu được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này. Báo cáo phải gửi trước ngày 10 tháng 01 của năm sau.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổng hợp tình hình thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động của các cơ sở sản xuất, kinh doanh đóng trên địa bàn, gửi Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này trước ngày 25 tháng 01 hằng năm.
=> Theo các quy định nêu trên thì:
- Thời điểm làm báo cáo: Công ty phải gửi báo cáo về công tác an toàn, vệ sinh lao động định kỳ hằng năm trước ngày 10 tháng 01 của năm sau.
- Công ty thực hiện báo cáo theo mẫu báo cáo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 07/2016/TT-BLĐTBXH.
PHỤ LỤC II
MẪU BÁO CÁO CÔNG TÁC AN TOÀN - VỆ SINH LAO ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
(Kèm theo Thông tư 07/2016/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
ĐỊA PHƯƠNG: ……………
DOANH NGHIỆP, CƠ SỞ: ………………..
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố
………………..
BÁO CÁO CÔNG TÁC AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG
Năm…………….
Tên1: …………………………………………………………………………………………………
Ngành nghề sản xuất kinh doanh2: ………………………………………………………………
Loại hình3: …………………………………………………………………………………………..
Cơ quan cấp trên trực tiếp quản lý4: ……………………………………………………………..
Địa chỉ: (Số nhà, đường phố, quận, huyện, thị xã) ……………………………………………..
Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………
TT |
Các chỉ tiêu trong kỳ báo cáo |
ĐVT |
Số liệu |
A |
Báo cáo chung |
|
|
1 |
Lao động |
|
|
1.1. Tổng số lao động |
Người |
|
|
- Trong đó: + Người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động |
Người |
|
|
|
+ Người làm công tác y tế |
Người |
|
|
+ Lao động nữ |
Người |
|
|
+ Lao động làm việc trong Điều kiện nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (Điều kiện lao động loại IV, V, VI) |
Người |
|
|
+ Lao động là người chưa thành niên |
Người |
|
|
+ Người dưới 15 tuổi |
Người |
|
|
+ Người khuyết tật |
Người |
|
|
+ Lao động là người cao tuổi |
Người |
|
2 |
Tai nạn lao động |
|
|
- Tổng số vụ tai nạn lao động |
Vụ |
|
|
+ Trong đó, số vụ có người chết |
Vụ |
|
|
- Tổng số người bị tai nạn lao động |
Người |
|
|
+ Trong đó, số người chết vì tai nạn lao động |
Người |
|
|
- Tổng chi phí cho tai nạn lao động (cấp cứu, Điều trị, trả tiền lương trong ngày nghỉ, bồi thường, trợ cấp ...) |
Triệu đồng |
|
|
- Thiệt hại về tài sản (tính bằng tiền) |
Triệu đồng |
|
|
- Số ngày công nghỉ vì tai nạn lao động |
Ngày |
|
|
3 |
Bệnh nghề nghiệp |
|
|
- Tổng số người bị bệnh nghề nghiệp cộng dồn tại thời Điểm báo cáo |
Người |
|
|
Trong đó, số người mắc mới bệnh nghề nghiệp |
Người |
|
|
- Số ngày công nghỉ vì bệnh nghề nghiệp |
Ngày |
|
|
- Số người phải nghỉ trước tuổi hưu vì bệnh nghề nghiệp |
Người |
|
|
- Tổng chi phí cho người bị bệnh nghề nghiệp phát sinh trong năm (Các Khoản chi không tính trong kế hoạch an toàn - vệ sinh lao động như: Điều trị, trả tiền lương trong ngày nghỉ, bồi thường, trợ cấp ...) |
Triệu đồng |
|
|
4 |
Kết quả phân loại sức khỏe của người lao động |
|
|
+ Loại I |
Người |
|
|
+ Loại II |
Người |
|
|
+ Loại III |
Người |
|
|
+ Loại IV |
Người |
|
|
+ Loại V |
Người |
|
|
5 |
Huấn luyện về an toàn - vệ sinh lao động |
|
|
a) Tổng số người nhóm 1 được huấn luyện/ tổng số người nhóm 1 hiện có |
Người/ người |
|
|
b) Tổng số người nhóm 2 được huấn luyện/ tổng số người nhóm 2 hiện có |
Người/ người |
|
|
c) Tổng số người nhóm 3 được huấn luyện/ tổng số người nhóm 3 hiện có |
Người/ người |
|
|
Trong đó: - Tự huấn luyện |
Người |
|
|
- Thuê tổ chức cung cấp dịch vụ huấn luyện |
Người |
|
|
d) Tổng số người nhóm 4 được huấn luyện/ tổng số người nhóm 4 hiện có |
Người/ người |
|
|
đ) Tổng số người nhóm 5 được huấn luyện/ tổng số người nhóm 5 hiện có |
Người/ người |
|
|
e) Tổng số người nhóm 6 được huấn luyện/tổng số người nhóm 6 hiện có |
Người/ người |
|
|
g) Tổng chi phí huấn luyện |
Triệu đồng |
|
|
6 |
Máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động |
|
|
- Tổng số |
Cái |
|
|
- Trong đó: + Máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về AT-VSLĐ đang được sử dụng |
Cái |
|
|
+ Số đã được kiểm định |
Cái |
|
|
+ Số chưa được kiểm định |
Cái |
|
|
+ Số đã được khai báo |
Cái |
|
|
+ Số chưa được khai báo |
Cái |
|
|
7 |
Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi |
|
|
- Tổng số người làm thêm trong năm |
Người |
|
|
- Tổng số giờ làm thêm trong năm |
Giờ |
|
|
- Số giờ làm thêm cao nhất trong 01 tháng |
Giờ |
|
|
8 |
Bồi dưỡng chống độc hại bằng hiện vật |
|
|
- Tổng số người |
Người |
|
|
- Tổng chi phí (Chi phí này nằm trong Chi phí chăm sóc sức khỏe nêu tại Điểm 10) |
Triệu đồng |
|
|
9 |
Tình hình quan trắc môi trường lao động |
|
|
- Số mẫu quan trắc môi trường lao động |
Mẫu |
|
|
- Số mẫu không đạt tiêu chuẩn |
Mẫu |
|
|
- Số mẫu không đạt tiêu chuẩn cho phép/Tổng số mẫu đo + Nhiệt độ + Bụi + Ồn + Rung + Hơi khí độc + ... |
Mẫu/mẫu |
|
|
10 |
Chi phí thực hiện kế hoạch an toàn, vệ sinh lao động |
|
|
- Các biện pháp kỹ thuật an toàn |
Triệu đồng |
|
|
- Các biện pháp kỹ thuật vệ sinh |
Triệu đồng |
|
|
- Trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân |
Triệu đồng |
|
|
- Chăm sóc sức khỏe người lao động |
Triệu đồng |
|
|
- Tuyên truyền, huấn luyện |
Triệu đồng |
|
|
- Đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động |
Triệu đồng |
|
|
- Chi khác |
Triệu đồng |
|
|
11 |
Tổ chức cung cấp dịch vụ: a) Dịch vụ về an toàn, vệ sinh lao động được thuê theo quy định tại Khoản 5 Điều 72 Luật an toàn, vệ sinh lao động (nếu thuê) |
Tên tổ chức |
|
b) Dịch vụ về y tế được thuê theo quy định tại Khoản 5 Điều 73 Luật an toàn, vệ sinh lao động (nếu thuê) |
Tên tổ chức |
|
|
12 |
Thời Điểm tổ chức tiến hành đánh giá định kỳ nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động |
Tháng, năm |
|
13 |
Đánh giá hiệu quả các biện pháp phòng chống các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại theo quy định tại Điều 7 Nghị định 39/2016/NĐ-CP |
Có/Không |
|
Nếu có đánh giá thì: a) Số lượng các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại đã được nhận diện trong kỳ đánh giá |
Yếu tố |
|
|
b) Số lượng các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại đã được cải thiện trong năm |
Yếu tố |
|
B |
Kết quả đánh giá lần đầu nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động khi bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh5 (nếu có) |
||||
TT |
Các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại đã được nhận diện |
Mức độ nghiêm trọng |
Biện pháp phòng,chống các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại |
Người/ bộ phận thực hiện các biện pháp phòng, chống các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại |
Thời gian thực hiện các biện pháp phòng, chống các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: |
….., ngày ... tháng ... năm |
______________
Hướng dẫn cách ghi:
- Tên (1) và ngành nghề kinh doanh (2): Ghi theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
- Loại hình (3): Ghi theo đối tượng áp dụng của Thông tư này, cụ thể:
o Doanh nghiệp nhà nước
o Công ty Trách nhiệm hữu hạn
o Công ty cổ phần/Công ty cổ phần trên 51 % vốn thuộc sở hữu Nhà nước
o Doanh nghiệp tư nhân
o Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài/Công ty 100% vốn nước ngoài
o Công ty hợp danh
o Hợp tác xã ...
o Khác
- Cơ quan cấp trên trực tiếp quản lý (4):
o Ghi tên Công ty mẹ hoặc tập đoàn kinh tế, nếu là doanh nghiệp thành viên trong nhóm công ty;
o Ghi tên Tổng Công ty, nếu là đơn vị trực thuộc Tổng Công ty;
o Ghi tên Sở, Ban, ngành, nếu trực thuộc Sở, Ban, ngành tại địa phương;
o Ghi tên Bộ, cơ quan ngang Bộ chủ quản, nếu trực thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ;
o Không ghi gì nếu không thuộc các loại hình trên.
- Báo cáo kết quả đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động trước khi cơ sở sản xuất, kinh doanh đi vào hoạt động (5): Cơ sở sản xuất, kinh doanh ghi các tiêu chí tại Phần B này nếu tiến hành đánh giá toàn diện nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động.
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật