Quy định về chức năng quản lý công tác dân số kế hoạch hóa gia đình
Chức năng quản lý thông tin nhân khẩu theo hộ gia đình được quy định tại Tiểu mục 1 Mục II Quy định ban hành kèm theo Quyết định 3532/QĐ-BYT năm 2020, cụ thể như sau:
Thông tin nhân khẩu theo hộ gia đình:
- Mã hộ gia đình, họ và tên, quan hệ với chủ hộ, ngày sinh, giới tính, nhóm máu (hệ ABO, hệ RH), dân tộc, quốc tịch, tôn giáo, nghề nghiệp, số chứng minh nhân dân/căn cước công dân, ngày cấp, nơi cấp, tình trạng hôn nhân, địa chỉ thường trú, địa chỉ tạm trú, trình độ văn hóa, trình độ học vấn, tỉnh khai sinh, mã định danh BHYT/Số thẻ BHYT, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, xã/phường, quận/huyện, tỉnh/tp, nơi ở hiện tại, xã/phường, quận/huyện, tỉnh/tp, số điện thoại cố định, di động, họ tên mẹ, họ tên bố, họ tên người chăm sóc chính, mối quan hệ, số điện thoại bố/mẹ/người chăm sóc chính, thông tin nhận con nuôi;
- Thông tin về người (hộ) chuyển đi khỏi xã: thông tin cơ bản, ngày đi;
- Thông tin về người (hộ) chuyển đến từ xã khác: thông tin cơ bản, ngày đến.
Thông tin về sử dụng biện pháp tránh thai: ngày thực hiện, người thực hiện, phương pháp, chức danh chuyên môn người thực hiện, tư vấn; ngừng sử dụng các biện pháp tránh thai, các trường hợp phá thai tại Trạm Y tế xã;
Quản lý thông tin về trẻ mới sinh (tất cả số sinh tại địa bàn):
- Thông tin về người mẹ: thông tin cơ bản, thời điểm sinh con, nơi đẻ;
- Thông tin về trẻ mới sinh: thông tin cơ bản, con thứ;
- Thông tin về sàng lọc, chẩn đoán sơ sinh, điều trị, can thiệp (nếu có).
Quản lý thông tin các đối tượng đặc thù, nguy cơ, yếu thế (người cao tuổi, người khuyết tật, …).
- Thông tin cơ bản, khám sức khỏe định kỳ;
- Thông tin về bảo hiểm y tế.
Quản lý thông tin về Giấy chứng sinh/ Giấy chứng tử:
- Thông tin về giấy chứng sinh;
- Thông tin về giấy chứng tử.
Quản lý thông tin truyền thông dân số, tư vấn chuyên môn và một số thông tin quản lý chuyên ngành khác.
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật