Mức cộng điểm ưu tiên theo khu vực
Theo quy định tại Điểm c Khoản 4 Điều 7 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 09/2020/TT-BGDĐT, có quy định:
- Khu vực 1 (KV1) gồm:
Các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định được áp dụng trong thời gian thí sinh học THPT hoặc trung cấp; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ;
- Khu vực 2 - nông thôn (KV2-NT) gồm:
Các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3;
- Khu vực 2 (KV2) gồm:
Các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc Trung ương (trừ các xã thuộc KV1);
- Khu vực 3 (KV3) gồm:
Các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương. Thí sinh thuộc KV3 không thuộc diện hưởng ưu tiên khu vực.
Và tại Điểm a Khoản 3 Điều 7 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 09/2020/TT-BGDĐT, có quy định:
- Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1,0 (một điểm), giữa hai khu vực kế tiếp là 0,25 (một phần tư điểm) tương ứng với tổng điểm 3 bài thi/môn thi (trong tổ hợp môn xét tuyển) theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi (không nhân hệ số);
Như vậy, theo quy định nêu trên thì khu vực 1 (KV1) được cộng 0.75, thí sinh ở khu vực 2 - nông thôn (KV2-NT) sẽ được cộng 0.5 và thí sinh ở khu vực 2 (KV2) sẽ được cộng điểm đại học là 0.25, khu vực 3 (kv3) không được cộng điểm.
Ban biên tập phản hồi thông tin đến bạn.
Thư Viện Pháp Luật