Lệ phí đăng ký tạm trú tại Hà Nội năm 2021 là bao nhiêu?
* Về việc đăng ký tạm trú muộn
Khoản 2 Điều 30 Luật Cư trú 2006 quy định về thời hạn đăng ký tạm trú như sau:
Người đang sinh sống, làm việc, lao động, học tập tại một địa điểm thuộc xã, phường, thị trấn nhưng không thuộc trường hợp được đăng ký thường trú tại địa phương đó thì trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày đến phải đăng ký tạm trú tại Công an xã, phường, thị trấn.
Theo đó, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày đến sinh sống, bạn phải tiến hành đăng ký tạm trú.
Do đó, bây giờ bạn đi đăng ký tạm trú muộn sẽ bị xử phạt hành chính theo Điểm a Khoản 1 Điều 8 Nghị định 167/2013/NĐ-CP về hành vi "không thực hiện đúng quy định về đăng ký tạm trú", mức phạt từ 100.000 đồng đến 300.000 đồng.
* Lệ phí đăng ký tạm trú tại Hà Nội
Theo Khoản 1 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC thì Lệ phí đăng ký cư trú (đối với hoạt động do cơ quan địa phương thực hiện) là khoản lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
Và Điểm a Khoản 2 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC thì lệ phí đăng ký cư trú là khoản thu đối với người đăng ký cư trú với cơ quan đăng ký, quản lý cư trú theo quy định của pháp luật về cư trú.
- Lệ phí đăng ký cư trú đối với việc đăng ký và quản lý cư trú gồm: Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú; cấp mới, cấp lại, cấp đổi sổ hộ khẩu; sổ tạm trú cho hộ gia đình, cho cá nhân; điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú; gia hạn tạm trú.
- Căn cứ điều kiện thực tế của địa phương để quy định mức thu lệ phí phù hợp, đảm bảo nguyên tắc sau: Mức thu lệ phí đối với việc đăng ký cư trú tại các quận của thành phố trực thuộc Trung ương, hoặc phường nội thành của thành phố cao hơn mức thu đối với các khu vực khác.
Theo đó, tùy từng địa phương mà lệ phí đăng ký tạm trú là khác nhau.
Theo Mục 6 Danh mục các khoản phí và lệ phí ban hành kèm theo Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND thi lệ phí đăng ký tạm trú tại Hà Nội được thực hiện như sau:
Đơn vị tính: Đồng/lần
TT |
Nội dung thu |
Mức thu |
|
Các quận và các phường |
Khu vực khác |
||
1 |
Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú. |
15.000 |
8.000 |
2 |
Cấp mới, cấp lại, cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú cho hộ gia đình, cá nhân. |
20.000 |
10.000 |
3 |
Điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú (không thu lệ phí đối với trường hợp điều chỉnh lại địa chỉ do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà, xóa tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú); Gia hạn tạm trú |
10.000 |
5.000 |
Theo đó, bạn đăng ký tạm trú tại phường Thành Công nhưng không được cấp sổ tạm trú thì lệ phí là 15.000 đồng/lần, trường hợp được cấp sổ tạm trú thì 20.000 đồng/lượt.
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật