Nội dung mẫu thông báo vi phạm của DN thuộc trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký DN
Căn cứ quy định tại Phụ lục V-15 ban hành kèm theo Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT thì Thông báo về việc vi phạm của doanh nghiệp thuộc trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp gồm các nội dung:
PHỤ LỤC V-15
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH/TP.... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………………… |
………, ngày……tháng……năm ……. |
THÔNG BÁO
Về việc vi phạm của doanh nghiệp thuộc trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh
Kính gửi: (Tên doanh nghiệp) |
Mã số: (Mã số doanh nghiệp/Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) |
Phòng Đăng ký kinh doanh:............................................................................................... .
Địa chỉ trụ sở: ...................................................................................................................
Điện thoại: ...................................................... Fax: ..........................................................
Email: ............................................................. Website: ...................................................
Căn cứ:
- Kết luận/biên bản làm việc ...............................................................................................
- .......................................................................................................................................
Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo nội dung vi phạm của doanh nghiệp như sau: ...........
.........................................................................................................................................
Nội dung phần cuối của Thông báo vi phạm được ghi tương ứng với từng loại vi phạm như sau:
1. Đối với các trường hợp doanh nghiệp vi phạm Khoản 1 Điều 63 - hồ sơ đăng ký thành lập mới là giả mạo; Điểm a Khoản 2 Điều 63 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi Khoản 20 Điều 1 Nghị định số 108/2018/NĐ-CP) thì ghi:
Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo để doanh nghiệp được biết và sẽ ban hành Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
2. Đối với trường hợp doanh nghiệp vi phạm Khoản 1 Điều 63 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi Khoản 20 Điều 1 Nghị định số 108/2018/NĐ-CP) - hồ sơ đăng ký thay đổi là giả mạo thì ghi:
Sau thời hạn 15 ngày kể từ ngày ký Thông báo này mà không nhận được hồ sơ đăng ký thay đổi của doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ ra Quyết định hủy bỏ nội dung đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp được cấp trên cơ sở các thông tin giả mạo và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp mới trên cơ sở hồ sơ hợp lệ gần nhất.
3. Đối với trường hợp doanh nghiệp vi phạm Điểm b Khoản 2 Điều 63 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi Khoản 20 Điều 1 Nghị định sổ 108/2018/NĐ-CP) thì ghi:
Phòng Đăng ký kinh doanh yêu cầu doanh nghiệp phải thay đổi thành viên hoặc cổ đông thuộc đối tượng không được quyền thành lập doanh nghiệp nêu trên trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày ký Thông báo này. Sau thời hạn trên mà doanh nghiệp không đăng ký thay đổi thành viên hoặc cổ đông thì Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ ra Thông báo về hành vi vi phạm và Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
4. Đối với trường hợp doanh nghiệp vi phạm Khoản 3 Điều 60, Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5 Điều 63 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi Khoản 20 Điều 1 Nghị định số 108/2018/NĐ-CP) thì ghi:
Phòng Đăng ký kinh doanh yêu cầu người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đến trụ sở của Phòng để giải trình trong thời hạn ... ngày, kể từ ngày ký Thông báo này. Sau thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc thời hạn hẹn trong Thông báo này mà người được yêu cầu không đến hoặc nội dung giải trình không được chấp thuận thì Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ ra Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh.
Nơi nhận: - Như trên; - Cục Hải quan (tỉnh, thành phố nơi DN đặt trụ sở chính); - Cục Quản lý thị trường (tỉnh, thành phố nơi DN đặt trụ sở chính); - …………; - Lưu: ………….. |
TRƯỞNG PHÒNG |
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật