Như thế nào là nhân viên hàng không?
Căn cứ Khoản 1 Điều 68 Luật hàng không dân dụng Việt Nam 2006 quy định như sau:
Nhân viên hàng không là những người hoạt động liên quan trực tiếp đến bảo đảm an toàn hàng không, an ninh hàng không, khai thác tàu bay, vận chuyển hàng không, hoạt động bay, có giấy phép, chứng chỉ chuyên môn phù hợp do Bộ Giao thông vận tải cấp hoặc công nhận.
- Nhân viên hàng không phải được ký hợp đồng lao động bằng văn bản với tổ chức sử dụng lao động.
- Nhân viên hàng không được hưởng các quyền lợi và có nghĩa vụ thực hiện các điều khoản ghi trong hợp đồng lao động và pháp luật về lao động.
Trên đây là khái niệm về nhân viên hàng không theo quy định pháp luật về hàng không dân dụng.
Tại Điều 10 Thông tư 10/2018/TT-BGTVT, có quy định về điều kiện được cấp giấy phép nhân viên hàng không, như sau:
- Điều kiện được cấp giấy phép nhân viên hàng không
+ Đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại Điều 8 của Thông tư này;
+ Tham dự và đạt yêu cầu của kỳ sát hạch cấp giấy phép, năng định nhân viên hàng không của Cục Hàng không Việt Nam.
- Giấy phép nhân viên hàng không bao gồm các nội dung sau đây:
+ Quốc hiệu nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
+ Cơ quan cấp giấy phép;
+ Tên giấy phép;
+ Số giấy phép;
+ Ngày cấp, thời hạn của giấy phép (nếu có);
+ Họ tên, ngày sinh, nơi sinh, địa chỉ, quốc tịch của người được cấp giấy phép;
+ Năng định;
+ Chữ ký của người được cấp giấy phép và dấu của cơ quan cấp giấy phép;
+ Anh của người được cấp giấy phép được đóng dấu giáp lai;
+ Yêu cầu khác theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành hàng không.
- Các chức danh nhân viên hàng không quy định tại các khoản 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13 và 14 Điều 6 của Thông tư này khi thực hiện nhiệm vụ phải mang theo giấy phép nhân viên hàng không còn hiệu lực.
Trân trọng!
Lê Bảo Y