Xếp lương cho viên chức CNTT có trình độ Cao đẳng
Căn cứ theo Khoản 1 Điều 3 Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014 thì trình độ Cao đẳng là một chương trình đào tạo của bậc Giáo dục nghề nghiệp.
Với trình độ Cao đẳng công nghệ thông tin thì bạn sẽ đủ tiêu chuẩn với viên chức công nghệ thông tin hạng IV: Bao gồm các chức danh viên chức: Quản trị viên hệ thống hạng IV, Phát triển phần mềm hạn IV.
Căn cứ theo Điểm a Khoản 2 Điều 10 và Điểm a Khoản 2 Điều 17 Thông tư 45/2017/TT-BTTTT quy định về tiêu chuẩn đào tạo của các chức danh này là có bằng tốt nghiệp trung cấp các ngành đúng hoặc các ngành gần đào tạo về CNTT trở lên.
Căn cứ Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định mức lương đối với các ngạch viên chức như sau:
- Chức danh nghề nghiệp an toàn thông tin hạng II (mã số V11.05.10), quản trị viên hệ thống hạng II (mã số V11.06.13), kiểm định viên công nghệ thông tin hạng II (mã số V11.07.17), phát triển phần mềm hạng II (mã số V11.08.20) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
- Chức danh nghề nghiệp an toàn thông tin hạng III (mã số V11.05.11), quản trị viên hệ thống hạng III (mã số V11.06.14), kiểm định viên công nghệ thông tin hạng III (mã số V11.07.18), phát triển phần mềm hạng III (mã số V11.08.21) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
- Chức danh nghề nghiệp quản trị viên hệ thống hạng IV (mã số V11.06.14), phát triển phần mềm hạng IV (mã số V11.08.22) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
Như vậy, với trình độ cao đẳng khi xếp hạng viên chức quản trị viên hệ thống hạng IV (mã số V11.06.14), phát triển phần mềm hạng IV (mã số V11.08.22) bạn sẽ áp dụng mức lương có hệ số 1,86 đến hệ số lương 4,06.
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật