Khoảng cách tối thiểu của nhà máy sản xuất xi măng với khu dân cư là bao nhiêu mét?
Theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4449:1987 về Quy hoạch xây dựng đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế quy định khoảng cách li vệ sinh của công trình xây dựng cáp II cụ thể như sau:
Cấp I: Khoảng cách li vệ sinh 1000m
- Xí nghiệp ximăng Poóclăng, xi măng xỉ Poóclăng, xi măng Puzôlan với sản lượng trên 150.000t/năm.
- Sản xuất với macnhezit, dolomit và samốt có dùng lò quay hoặc các kiểu lò khác trừ các lò nhỏ thi công.
Cấp II: Khoảng cách li vệ sinh 500m
- Sản xuất xi măng Poóclăng, xi măng xỉ Poóclăng và xi măng Puzôlan sản lượng dưới 150.000t/năm.
- Sản xuất thạch cao.
- Sản xuất vật liệu xây dựng phi khoáng (cát, sỏi, đá).
Cấp III: Khoảng cách li vệ sinh 300m
Xí nghiệp xi măng địa phương (xi măng sét, xi măng rôman, xi măng xỉ thạch cao v.v…) với sản lượng dưới 500t/năm.
Như vậy, đối với nhà máy sản xuất xi măng dưới có công suất 150.000 t/năm thì phải cách tối thiểu khu dân cư 500 mét, còn đối với nhà máy sản xuất trên 150.000 t/năm thì phải cách khu dân cư 1000 mét. Nếu xí nghiệp xi măng địa phương (xi măng sét, xi măng rôman, xi măng xỉ thạch cao v.v…) với sản lượng dưới 500t/năm cách khu dân cư 300 mét.
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật