Hình thức kỷ luật đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp được quy định thế nào?

Các hình thức kỷ luật đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp hiện hành? Những trường hợp chưa xem xét kỷ luật và miễn trách nhiệm kỷ luật đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp?

Các hình thức kỷ luật đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp

Theo Khoản 1 Điều 10 Thông tư 16/2020/TT-BQP quy định về hình thức kỷ luật đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp thực hiện theo quy định của Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và Khoản 1 Điều 50 Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng được xếp từ thấp đến cao như sau:

- Khiển trách;

- Cảnh cáo;

- Hạ bậc lương;

- Giáng cấp bậc quân hàm;

- Giáng chức;

- Cách chức;

- Tước quân hàm sĩ quan;

- Tước danh hiệu quân nhân.

Những trường hợp chưa xem xét kỷ luật và miễn trách nhiệm kỷ luật đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp?

Căn cứ Điều 6 văn bản trên quy định:

Những trường hợp chưa xem xét kỷ luật và miễn trách nhiệm kỷ luật

1. Những trường hợp chưa xem xét kỷ luật:

a) Trong thời gian nghỉ phép hằng năm, nghỉ theo chế độ;

b) Trong thời gian điều trị có xác nhận của cơ sở quân y hoặc cơ sở y tế;

c) Trong thời gian hưởng chế độ thai sản, đang nuôi con dưới 12 tháng;

d) Đang trong thời gian chờ kết quả giải quyết cuối cùng của cơ quan có thẩm quyền điều tra, truy tố, xét xử về hành vi vi phạm pháp luật.

2. Những trường hợp miễn trách nhiệm kỷ luật:

a) Được cơ quan có thẩm quyền xác nhận tình trạng mất năng lực hành vi dân sự khi vi phạm pháp luật nhà nước, điều lệnh, điều lệ quân đội;

b) Vi phạm pháp luật nhà nước, điều lệnh, điều lệ Quân đội trong trường hợp phòng vệ chính đáng, tình thế cấp thiết và do điều kiện bất khả kháng;

c) Chấp hành mệnh lệnh của người chỉ huy cấp trên hoặc phân công nhiệm vụ của người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và Bộ Quốc phòng.

Trân trọng!

Thư Viện Pháp Luật

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào