Quy định về yêu cầu kỹ thuật của khẩu trang y tế

Liên quan đến quy định về tiêu chuẩn của khẩu trang y tế. Ban biên tập cho tôi hỏi: Quy định về yêu cầu kỹ thuật của khẩu trang y tế là như thế nào?

Yêu cầu kỹ thuật của khẩu trang y tế tại Công văn 1431/TCHQ-GSQL năm 2020 về tăng cường công tác phòng chống dịch COVID-19 do Tổng cục Hải quan ban hành, có quy định:

3.1. Quy định chung

- Khẩu trang không được gây dị ứng da cho người đeo;

- Bề mặt khẩu trang phải sạch sẽ, không còn đầu chỉ xơ vải và không có lỗi ngoại quan;

- Dây đeo được may chắc chắn tại bốn góc của khẩu trang;

- Các mép khẩu trang phải ôm khít khuôn mặt người đeo.

3.2. Cấu trúc

3.2.1. Khẩu trang y tế gồm các bộ phận:

- Lớp vải: có thể có từ 2 đến 4 lớp vải không dệt, dạng phẳng, có gấp nếp;

- Lớp vi lọc;

- Thanh nẹp mũi;

- Dây đeo.

3.2.2. Kiểu dáng, kích thước

Kiểu dáng kích thước không bắt buộc nhưng phải đảm bảo che kín mũi và miệng.

3.3. Yêu cầu đối với vật liệu

3.3.1. Lớp vải: sử dụng vải không dệt không hút nước, định lượng 14 g/m2, 40 g/m2, màu sắc: trắng hoặc màu khác.

3.3.2. Lớp vi lọc thấu khí không thấm nước.

3.3.3. Thanh nẹp mũi: bằng nhựa hoặc kim loại dễ điều chỉnh, tác dụng kẹp khít khẩu trang trên sống mũi.

3.3.4. Dây đeo: dùng loại dây có tính đàn hồi, ví dụ: dây chun, giúp cho việc đeo, tháo khẩu trang dễ dàng, đảm bảo.

3.4. Chỉ tiêu kỹ thuật của khẩu trang

Khẩu trang y tế phải đáp ứng các chỉ tiêu kỹ thuật quy định trong Bảng 1.

Bảng 1 - Các chỉ tiêu kỹ thuật của khẩu trang

Tên chỉ tiêu

Mức

1. Hiệu suất lọc đối với sương dầu ở chế độ thổi khí 30 L/min (%) không nhỏ hơn

90

2. Trở lực hô hấp (DP), ở chế độ thổi khí 30 L/min, mmH2O, không lớn hơn

9

3. Giới hạn trường nhìn (%), không lớn hơn

6

4. Khối lượng (g) không lớn hơn

10

3.5. Giới hạn cho phép các nguyên tố kim loại nặng trong vải không dệt

Giới hạn cho phép các nguyên tố kim loại nặng có trong vải không dệt quy định trong Bảng 2.

Bảng 2 - Giới hạn cho phép các nguyên tố kim loại nặng có trong vải không dệt

Nguyên tố

Giới hạn cho phép, không lớn hơn mg/kg sản phẩm

Asen (As)

0,17

Chì (Pb)

1,0

Thủy ngân (Hg)

0,12

Antimon (Sb)

0,1

Cadimi (Cd)

0,1

Ban biên tập phản hồi thông tin đến bạn.

Thư Viện Pháp Luật

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào