Dịch vụ viễn thông công ích vệ tinh phục vụ hoạt động chỉ đạo chống thiên tai được quy định như thế nào?
Theo quy định tại Điều 7 Thông tư 02/2020/TT-BTTTT thì dịch vụ viễn thông công ích vệ tinh phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành phòng, chống thiên tai được quy định như sau:
1. Đối tượng được hưởng giá cước dịch vụ viễn thông công ích vệ tinh phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành phòng, chống thiên tai là các thành viên thuộc Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai sử dụng dịch vụ viễn thông công ích vệ tinh phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành phòng, chống thiên tai.
2. Đối tượng được hưởng mức hỗ trợ cung cấp dịch vụ viễn thông công ích vệ tinh phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành phòng, chống thiên tai là các doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ cho các đối tượng tại Khoản 1 Điều này.
3. Giá cước dịch vụ viễn thông công ích vệ tinh phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành phòng, chống thiên tai áp dụng cho các đối tượng tại Khoản 1 Điều này là 0 đồng/đơn vị sử dụng tương ứng.
4. Mức hỗ trợ cho các doanh nghiệp viễn thông tại Khoản 2 Điều này được quy định như sau:
a) Mức hỗ trợ cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thuê kênh băng tần C vệ tinh VINASAT là 36.450.000 đồng/MHz/tháng (ba mươi sáu triệu bốn trăm năm mươi nghìn đồng cho một Megahertz một tháng);
b) Mức hỗ trợ cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông VSAT-IP bao gồm mức hỗ trợ giá cước thuê bao là 27.000 đồng/thuê bao/tháng (hai mươi bảy nghìn đồng một thuê bao một tháng) và mức hỗ trợ giá cước dịch vụ thoại, fax là 1.744 đồng/phút (một nghìn bảy trăm bốn mươi bốn đồng một phút);
c) Mức hỗ trợ cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông truy nhập Internet tốc độ 3.072/384 kbps của trạm VSAT-IP là 53.000 đồng/ngày (năm mươi ba nghìn đồng một ngày);
d) Mức hỗ trợ cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ kênh thuê riêng IP, dịch vụ thiết lập mạng dùng riêng ảo (VPN) sử dụng kênh 2 chiều đối xứng của trạm VSAT-IP như sau:
Số TT |
Tốc độ |
Dịch vụ kênh thuê riêng IP (đồng/ngày/kênh) |
Dịch vụ thiết lập mạng dùng riêng ảo (VPN) (đồng/ngày/kênh) |
1 |
2 Mbps |
6.218.000 |
4.133.000 |
2 |
1 Mbps |
3.117.000 |
2.006.000 |
3 |
512 kbps |
1.567.000 |
1.033.000 |
4 |
256 kbps |
792.000 |
516.000 |
5 |
128 kbps |
405.000 |
258.000 |
6 |
64 kbps |
211.000 |
129.000 |
đ) Mức hỗ trợ cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông vệ tinh Inmarsat như sau:
Số TT |
Dịch vụ/hướng liên lạc |
Đơn vị |
Mức hỗ trợ |
1 |
Inmarsat trả sau loại IsatPhone |
đồng/thuê bao/tháng |
1.020.000 |
2 |
Inmarsat trả sau loại BGAN |
đồng/thuê bao/tháng |
1.800.000 |
3 |
Thoại đến mạng cố định |
đồng/phút |
22.000 |
4 |
Thoại đến mạng di động |
đồng/phút |
30.000 |
5 |
Thoại đến BGAN Family |
đồng/phút |
25.000 |
6 |
Thoại đến Inmarsat Isatphone |
đồng/phút |
32.000 |
7 |
Tin nhắn (SMS) |
đồng/tin nhắn |
13.000 |
8 |
Background IP |
Mbyte |
163.000 |
9 |
Fax 3.1 kHz/ISDN đến BGAN Family |
đồng/phút |
140.000 |
10 |
Đến các mạng vệ tinh khác |
đồng/phút |
242.000 |
Trên đây là nội dung quy định về dịch vụ viễn thông công ích vệ tinh phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành phòng, chống thiên tai. Để biết thêm thông tin về vấn đề trên bạn có thể tham khảo tại Thông tư 02/2020/TT-BTTTT.
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật