Khung giá dịch vụ tra nạp xăng dầu hàng không gồm những nội dung gì?

Liên quan đến quy định về khung giá dịch vụ tra nạp xăng dầu hàng không, cho mình hỏi: Khung giá dịch vụ tra nạp xăng dầu hàng không được quy định như thế nào? Mong sớm nhận được phản hồi.

Theo quy định tại Điều 20 Thông tư 53/2019/TT-BGTVT thì nội dung này được quy định như sau:

1. Đối tượng thu tiền sử dụng dịch vụ: đơn vị được cấp giấy phép cung cấp dịch vụ xăng dầu hàng không.

2. Đối tượng thanh toán tiền sử dụng dịch vụ: các nhà vận chuyển có nhu cầu sử dụng dịch vụ tra nạp xăng dầu bằng xe chuyên dụng (xe có chứa nhiên liệu và hệ thống công nghệ bơm) tại các cảng hàng không, sân bay Việt Nam.

3. Khung giá dịch vụ

Sản lượng tra nạp tại cảng hàng không, sân bay

Khung giá (VNĐ/tấn)

Tối thiểu

Tối đa

Cảng hàng không, sân bay có sản lượng tra nạp từ 30.000 tấn/năm

275.000

550.000

Cảng hàng không, sân bay có sản lượng tra nạp từ 3.000 tấn/năm đến dưới 30.000 tấn/năm

415.000

830.000

Cảng hàng không, sân bay có sản lượng tra nạp dưới 3.000 tấn/năm

785.000

1.570.000

4. Nội dung dịch vụ: tra nạp xăng dầu bằng xe ô tô chuyên dụng (xe lắp xi téc chở nhiên liệu hàng không được lắp đặt hệ thống công nghệ thích hợp, để tra nạp nhiên liệu hàng không cho tàu bay hoặc hút nhiên liệu hàng không từ tàu bay) tại các cảng hàng không, sân bay Việt Nam, không bao gồm dịch vụ cung ứng nhiên liệu.


Trên đây là nội dung hỗ trợ về khung giá dịch vụ tra nạp xăng dầu hàng không.

Trân trọng!

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào