Khung giá dịch vụ cho thuê băng chuyền hành lý tại cảng hàng không được quy định thế nào?
Theo Điều 17 Thông tư 53/2019/TT-BGTVT thì nội dung này được quy định như sau:
1. Đối tượng thu tiền sử dụng dịch vụ: đơn vị được cấp giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không (dịch vụ khai thác nhà ga hành khách).
2. Đối tượng thanh toán tiền sử dụng dịch vụ: các tổ chức, cá nhân sử dụng băng chuyền hành lý đến tại các cảng hàng không, sân bay chưa có dịch vụ xử lý hành lý tự động.
3. Khung giá dịch vụ
a) Đối với các chuyến bay quốc tế
Ghế thiết kế của tàu bay |
Khung giá (USD/lần) |
|
Tối thiểu |
Tối đa |
|
Tàu bay dưới 40 ghế |
0 |
8 |
Tàu bay từ 40 đến dưới 100 ghế |
0 |
15 |
Tàu bay từ 100 đến dưới 240 ghế |
0 |
25 |
Tàu bay từ 240 ghế trở lên |
0 |
42 |
b) Đối với chuyến bay nội địa
Ghế thiết kế của tàu bay |
Khung giá (VNĐ/lần) |
|
Tối thiểu |
Tối đa |
|
Tàu bay dưới 40 ghế |
0 |
84.000 |
Tàu bay từ 40 đến dưới 100 ghế |
0 |
154.000 |
Tàu bay từ 100 đến dưới 240 ghế |
0 |
252.000 |
Tàu bay từ 240 ghế trở lên |
0 |
420.000 |
4. Dịch vụ này áp dụng tại các cảng hàng không, sân bay chưa có dịch vụ xử lý hành lý tự động.
Trân trọng!