Khung giá dịch vụ cho thuê cầu dẫn khách tại cảng hàng không được quy định thế nào?
Theo Điều 15 Thông tư 53/2019/TT-BGTVT thì nội dung này được quy định như sau:
1. Đối tượng thu tiền sử dụng dịch vụ: đơn vị được cấp giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không (cung cấp dịch vụ cho thuê cầu dẫn khách).
2. Đối tượng thanh toán tiền sử dụng dịch vụ: các nhà vận chuyển, đơn vị cung ứng dịch vụ mặt đất có nhu cầu sử dụng dịch vụ này tại các cảng hàng không, sân bay Việt Nam.
3. Khung giá dịch vụ áp dụng đối với chuyến bay quốc tế
Thời gian sử dụng |
Khung giá (USD/lần chuyến) |
|
Tối thiểu |
Tối đa |
|
1/ Tàu bay dưới 240 ghế |
|
|
- Đến 2 giờ đầu tiên |
85 |
120 |
- Mỗi 30 phút tiếp theo (USD/30 phút) |
28 |
40 |
2. Tàu bay từ 240 ghế trở lên |
|
|
- Đến 2 giờ đầu tiên |
125 |
200 |
- Mỗi 30 phút tiếp theo (USD/30 phút) |
35 |
50 |
4. Khung giá dịch vụ áp dụng đối với chuyến bay nội địa
Thời gian sử dụng |
Khung giá (VNĐ/lần chuyến) |
|
Tối thiểu |
Tối đa |
|
1/ Tàu bay dưới 240 ghế |
|
|
- Đến 2 giờ đầu tiên |
735.000 |
1.050.000 |
- Mỗi 30 phút tiếp theo (VNĐ/30 phút) |
280.000 |
400.000 |
2/ Tàu bay từ 240 ghế trở lên |
|
|
- Đến 2 giờ đầu tiên |
1.120.000 |
1.600.000 |
- Mỗi 30 phút tiếp theo (VNĐ/30 phút) |
420.000 |
600.000 |
5. Đối với chuyến bay nội địa kết hợp quốc tế: thu bằng 65% mức thu tương ứng đối với chuyến bay quốc tế.
Trân trọng!