Mức giá dịch vụ điều hành bay qua vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý được quy định như thế nào?
Theo quy định tại Điều 10 Thông tư 53/2019/TT-BGTVT thì nội dung này được quy định như sau:
1. Đối tượng thu tiền sử dụng dịch vụ: đơn vị cung cấp dịch vụ điều hành bay qua vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý.
2. Đối tượng thanh toán tiền sử dụng dịch vụ: nhà vận chuyển có tàu bay thực hiện chuyến bay qua vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý.
3. Mức giá dịch vụ đối với chuyến bay thường lệ
a) Đối với chuyến bay qua vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý
Trọng tải cất cánh tối đa (MTOW) |
Mức giá (USD/chuyến) |
|
Cự ly bay qua vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý dưới 500 km |
Cự ly bay qua vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý từ 500 km trở lên |
|
Dưới 20 tấn |
115 |
129 |
Từ 20 đến dưới 50 tấn |
176 |
197 |
Từ 50 đến dưới 100 tấn |
255 |
286 |
Từ 100 đến dưới 150 tấn |
330 |
370 |
Từ 150 đến dưới 190 tấn |
384 |
431 |
Từ 190 đến dưới 240 tấn |
420 |
460 |
Từ 240 đến dưới 300 tấn |
450 |
490 |
Từ 300 tấn trở lên |
480 |
520 |
b) Đối với chuyến bay qua vùng trời Việt Nam và vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý
Trọng tải cất cánh tối đa (MTOW) |
Mức giá (USD/chuyến) |
|
Tổng cự ly bay qua vùng trời Việt Nam và vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý dưới 500 km |
Tổng cự ly bay qua vùng trời Việt Nam và vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý từ 500 km trở lên |
|
Dưới 20 tấn |
54 |
61 |
Từ 20 đến dưới 50 tấn |
83 |
93 |
Từ 50 đến dưới 100 tấn |
121 |
136 |
Từ 100 đến dưới 150 tấn |
156 |
175 |
Từ 150 đến dưới 190 tấn |
182 |
204 |
Từ 190 đến dưới 240 tấn |
199 |
218 |
Từ 240 đến dưới 300 tấn |
213 |
232 |
Từ 300 tấn trở lên |
227 |
246 |
4. Đối với chuyến bay không thường lệ: áp dụng mức giá bằng 120% mức giá quy định tại khoản 3 Điều này.
Trân trọng!