Tiếp đất và chống sét cho mạng cáp ngoại viễn thông trong cống bể phải đáp ứng các quy định gì?
Theo Tiết 2.2.5 Mục 2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lắp đặt mạng cáp ngoại vi viễn thông ban hành kèm theo Thông tư 20/2019/TT-BTTTT (có hiệu lực từ ngày 01/7/2020) quy định việc tiếp đất và chống sét cho mạng cáp ngoại viễn thông trong cống bể như sau:
- Cáp đồng và cáp quang có thành phần kim loại trong cống bể phải tuân thủ các quy định về tiếp đất chống sét tại QCVN 32:2011/BTTTT.
- Đối với cáp đồng, phải nối đất vỏ bọc kim loại và đai sắt dọc theo tuyến cáp tại các vị trí hầm cáp. Khoảng cách giữa hai điểm tiếp đất gần nhau nhất không lớn hơn 300 m. Điện trở tiếp đất được quy định trong Bảng 6.
Bảng 6 - Điện trở tiếp đất vỏ kim loại của cáp đồng
Điện trở suất của đất (Ω.m) |
≤ 100 |
101 ÷ 300 |
301 ÷ 500 |
> 500 |
Điện trở tiếp đất (Ω) không lớn hơn |
20 |
30 |
35 |
45 |
- Đối với cáp quang có thành phần kim loại, phải thực hiện tiếp đất thành phần kim loại dọc theo tuyến cáp như đối với cáp đồng.
- Nếu chuyển tiếp cáp (cáp đồng và cáp quang) đi trong cống bể sang cáp treo, thì tại chỗ nối giữa cáp treo và cáp đi trong cống bể phải tiếp đất các thành phần kim loại (màng chắn từ, dây tiếp đất dọc cáp, dây gia cường và dây treo cáp bằng kim loại).
CHÚ THÍCH: Để hạn chế rủi ro thiệt hại do sét, có thể áp dụng các biện pháp bảo vệ như sau:
- Đảm bảo và duy trì tính liên tục của các thành phần kim loại (màn chắn điện từ, thành phần gia cường...) tại các mối nối và tại các tủ cáp, hộp cáp dọc tuyến.
- Ở nơi có hoạt động dông sét cao phải sử dụng loại cáp có lớp vỏ nhôm hoặc vỏ nhôm - thép có bọc ngoài bằng Polyethylene (PE).
- Sử dụng các thiết bị bảo vệ phù hợp ở các vị trí phù hợp.
- Sử dụng dây chống sét: Hiệu quả bảo vệ của dây chống sét được xác định thông qua hệ số che chắn (h). Việc xác định hệ số che chắn của dây chống sét theo quy định tại Phụ lục B.
Ban biên tập thông tin đến bạn.
Thư Viện Pháp Luật