Tuyến cống bể để lắp cáp ngoại vi viễn thông phải đáp ứng yêu cầu gì?
Theo Tiết 2.2.4 Mục 2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lắp đặt mạng cáp ngoại vi viễn thông ban hành kèm theo Thông tư 20/2019/TT-BTTTT (có hiệu lực từ ngày 01/7/2020) quy định yêu cầu đối với tuyến cống bể để lắp cáp ngoại vi viễn thông như sau:
- Yêu cầu chung
+ Tuyến cống bể phải thẳng (nếu điều kiện địa hình, không gian cho phép).
+ Góp đổi hướng tuyến cống bể không lớn hơn 90°. Giữa hai hầm cáp hoặc hố cáp liền kề chỉ được phép có một góc đổi hướng bằng 90°.
+ Trong trường hợp tuyến đường thực tế có góc đổi hướng lớn hơn 90°, thiết kế phải tính toán bảo đảm yêu cầu chất lượng.
Hình 1 - Góc đổi hướng tuyến cống bể
+ Tùy theo điều kiện địa hình, không gian, tuyến cống bể phải được xây dựng theo thứ tự ưu tiên từ cao đến thấp như sau:
- Tuyến cống bể đi dưới vỉa hè hoặc giải phân cách giữa hai làn đường.
- Tuyến cống bể dưới lòng đường, đi sát về một bên lề đường, nếu là đường một chiều thì chọn lề bên tay phải theo hướng đi đường một chiều.
- Tuyến cống bể không cắt ngang qua đường sắt. Trường hợp bắt buộc phải cắt ngang đường sắt phải chọn vị trí thích hợp cách xa chỗ có mật độ các phương tiện giao thông lớn.
+ Khi thiết kế mới hoặc sửa chữa, nâng cấp các tuyến hầm cáp, hố cáp, cống cáp, và khi điều kiện địa hình, không gian cho phép, phải thực hiện ngầm hóa tới tận nhà thuê bao, tới chân cột chuyển tiếp lên tuyến cáp treo.
- Yêu cầu về độ sâu lắp đặt cống cáp và khoảng cách giữa các cống cáp
Độ sâu lắp đặt cống cáp tính từ đỉnh của lớp cống cáp trên cùng đến mặt đất phải đảm bảo quy định sau:
+ Dưới lòng đường tối thiểu là 0,7 m.
+ Dưới vỉa hè hoặc giải đất phân cách đường một chiều tối thiểu là 0,5 m.
+ Nếu không đạt độ sâu quy định tại a) và b) thì phải có biện pháp gia cố, bảo vệ.
+ Khoảng cách tối thiểu giữa hai ống nhựa liền kề là 30 mm.
+ Khoảng cách tối thiểu từ đáy bể cáp đến mép dưới ống nhựa dưới cùng là 200 mm.
- Yêu cầu về khoảng cách giữa đường cống cáp với các công trình khác
+ Khoảng cách nhỏ nhất giữa đường cống cáp với các đường ống cấp nước, cống, nước thải, các ống dẫn khí, xăng dầu như quy định trong Bảng 4.
Bảng 4 - Khoảng cách nhỏ nhất giữa đường cống cáp với các công trình ngầm khác
Trạng thái đi gần của đường cống cáp |
Khoảng cách nhỏ nhất đến các công trình ngầm khác (m) |
||||
Đường ống nước, cỡ ống Φ (mm) |
Cống nước thải |
Các ống dẫn khí, xăng dầu |
|||
< 300 |
300 ÷ 400 |
> 400 |
|||
Song song |
1 |
1,5 |
2 |
1 |
0,6 |
Giao chéo |
0,25 |
0,25 |
0,25 |
0,25 |
0,3 |
CHÚ THÍCH: Trong mọi trường hợp tuyến cống cáp khi đi gần các công trình ngầm khác phải tuân theo quy định về khoảng cách an toàn của công trình ngầm này. |
+ Khoảng cách nhỏ nhất giữa đường cống cáp với cáp điện lực, đường sắt phải đảm bảo theo yêu cầu của ngành điện lực tại Nghị định số 14/2014/NĐ-CP , của ngành đường sắt tại Nghị định số 56/2018/NĐ-CP.
CHÚ THÍCH:
- Cáp viễn thông ngầm khi vượt qua cáp điện lực phải đi bên trên cáp điện lực ngầm. Trường hợp một trong hai cáp có vỏ bọc bằng kim loại hoặc được đặt trong ống kim loại thì khoảng cách tại chỗ giao chéo có thể giảm xuống >0,25 m.
- Trong trường hợp không thể đạt được khoảng cách song song với cáp điện lực như quy định trong bảng này, cho phép giảm khoảng cách đó xuống đến 0,25 m đối với cáp điện lực có điện áp đến 10 kV. Đối với cáp điện lực có điện áp lớn hơn 10 kV thì cho phép khoảng cách đó giảm xuống 0,25 m nhưng một trong hai cáp đó phải đặt trong ống kim loại.
+ Khoảng cách giữa đường cống cáp với một số kiến trúc khác như quy định trong Bảng 5.
Bảng 5 - Khoảng cách nhỏ nhất giữa đường cống cáp với một số kiến trúc khác
Loại kiến trúc |
Khoảng cách nhỏ nhất khi cống cáp đi song song (m) |
Khoảng cách nhỏ nhất khi cống cáp đi giao chéo (m) |
Cột điện, cột treo cáp viễn thông |
0,5 |
- |
Mép vỉa hè |
1,0 |
- |
Móng cầu vượt, đường hầm |
0,6 |
- |
Móng tường, hàng rào |
1,0 |
- |
Ban biên tập thông tin đến bạn.
Thư Viện Pháp Luật