Định biên an toàn tối thiểu bộ phận boong theo tổng dung tích (GT) đối với tàu biển được quy định như thế nào?
Định biên an toàn tối thiểu bộ phận boong theo tổng dung tích (GT) đối với tàu biển
Theo Điểm a Khoản 1 Điều 62 Thông tư 03/2020/TT-BGTVT (có hiệu lực từ ngày 15/4/2020) quy định định biên an toàn tối thiểu bộ phận boong theo tổng dung tích (GT) đối với tàu biển như sau:
Chức danh |
Dưới 50 GT |
Từ 50 GT đến dưới 500 GT |
Từ 500 GT đến dưới 3000 GT |
Từ 3000 GT trở lên |
Thuyền trưởng |
01 |
01 |
01 |
01 |
Đại phó |
|
01 |
01 |
01 |
Sỹ quan boong |
|
|
01 |
02 |
Sỹ quan vô tuyến điện GMDSS (*) |
|
|
01 |
01 |
Thủy thủ trực ca AB |
01 |
01 |
01 |
01 |
Thủy thủ trực ca OS |
|
|
01 |
01 |
Tổng cộng |
02 |
03 |
06 |
07 |
(*) Trường hợp sỹ quan boong có chứng chỉ chuyên môn phù hợp để đảm nhiệm nhiệm vụ khai thác thiết bị vô tuyến điện GMDSS trên tàu thì không phải bố trí chức danh Sỹ quan vô tuyến điện GMDSS.
Định biên an toàn tối thiểu bộ phận máy theo tổng công suất máy chính (kW) của tàu biển
-
Theo Điểm b Khoản 1 Điều 62 Thông tư 03/2020/TT-BGTVT (có hiệu lực từ ngày 15/4/2020) quy định định biên an toàn tối thiểu bộ phận máy theo tổng công suất máy chính (kW) của tàu biển như sau:
Chức danh
Dưới 75 kW
Từ 75 kW đến dưới 750 kW
Từ 750 kW đến dưới 3000 kW
Từ 3000 kW trở lên
Máy trưởng
01
01
01
01
Máy hai
01
01
Sỹ quan máy
01
01
01
Thợ máy trực ca AB
01
01
02
Thợ máy trực ca Oiler
01
01
Tổng cộng
01
03
05
06
Ban biên tập thông tin đến bạn.
Thư Viện Pháp Luật