Hệ thống cơ sở dữ liệu hạ tầng không gian địa lý quốc gia được quy định thế nào?
Căn cứ Tiết 4 Mục IV Phụ lục 02 Quyết định 3196/QĐ-BTNMT năm 2019 quy định hệ thống cơ sở dữ liệu hạ tầng không gian địa lý quốc gia trong kiến trúc Chính phủ điện tử của ngành Tài nguyên và Môi trường như sau:
- Mục tiêu
NSDI phải bảo đảm dữ liệu không gian địa lý được chuẩn hóa, tập hợp đầy đủ từ Bộ, ngành, địa phương, tổ chức, cá nhân; được cập nhật thường xuyên để đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước, phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh; phòng chống thiên tai, cứu hộ, cứu nạn, khắc phục sự cố môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu; nâng cao dân trí; thuận lợi cho cung cấp các dịch vụ công; bảo đảm khả năng kết nối liên thông với hạ tầng dữ liệu không gian địa lý các nước trong khu vực và quốc tế.
- Phạm vi
Hạ tầng không gian địa lý quốc gia được triển khai trên phạm vi cả nước bao gồm phần đất liền và vùng biển Việt Nam.
- Nội dung thông tin, dữ liệu
CSDL Hạ tầng không gian địa lý quốc gia bao gồm dữ liệu khung và dữ liệu chuyên ngành:
+ Dữ liệu khung là dữ liệu nền tảng để xây dựng dữ liệu không gian địa lý quốc gia, bao gồm:
++ Dữ liệu về hệ thống các điểm gốc đo đạc quốc gia, các mạng lưới đo đạc quốc gia;
++ Dữ liệu nền địa lý quốc gia, dữ liệu bản đồ địa hình quốc gia;
++ Dữ liệu ảnh hàng không, dữ liệu ảnh viễn thám;
++ Dữ liệu bản đồ chuẩn biên giới quốc gia;
++ Dữ liệu bản đồ địa giới hành chính;
++ Dữ liệu địa danh.
+ Dữ liệu chuyên ngành là dữ liệu được sử dụng chung:
++ Dữ liệu địa chính;
++ Dữ liệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
++ Dữ liệu bản đồ điều tra, đánh giá tài nguyên nước;
++ Dữ liệu bản đồ địa chất, khoáng sản;
++ Dữ liệu bản đồ thổ nhưỡng;
++ Dữ liệu bản đồ hiện trạng rừng;
++ Dữ liệu bản đồ hiện trạng công trình ngầm;
++ Dữ liệu bản đồ hàng không dân dụng;
++ Dữ liệu hải đồ vùng nước cảng biển và luồng, tuyến hàng hải, vùng biển;
++ Dữ liệu bản đồ về phòng, chống thiên tai, cứu hộ, cứu nạn, khắc phục sự cố môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu;
++ Dữ liệu bản đồ giao thông;
++ Dữ liệu bản đồ quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy hoạch đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt, quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn;
++ Các nhóm dữ liệu bản đồ chuyên ngành khác do Chính phủ quy định bảo đảm sự đồng bộ của dữ liệu không gian địa lý quốc gia, đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước theo từng giai đoạn.
- Chức năng, nghiệp vụ chủ yếu
+ Chức năng hỗ trợ nghiệp vụ cập nhật CSDL hạ tầng không gian địa lý quốc gia;
+ Chức năng hỗ trợ nghiệp vụ quản lý CSDL hạ tầng không gian địa lý quốc gia;
+ Chức năng hỗ trợ nghiệp vụ khai thác CSDL hạ tầng không gian địa lý quốc gia;
+ Chức năng hỗ trợ nghiệp vụ vận hành CSDL hạ tầng không gian địa lý quốc gia;
+ Chức năng hỗ trợ nghiệp vụ cung cấp thông tin dữ liệu hạ tầng không gian địa lý quốc gia;
+ Chức năng nghiệp vụ chia sẻ, chuyển đổi, phân tích, tích hợp, tra cứu và tải dữ liệu được thực hiện thông qua Cổng thông tin không gian địa lý Việt Nam.
- Mối liên hệ với các HTTT/CSDL khác
+ Các nhóm thông tin cần kết nối, chia sẻ từ các HTTT/CSDL khác
CSDL Người dùng: Lấy thông tin người dùng trong CSDL Người dùng chung của Bộ TN&MT để xác thực và phân quyền người dùng trong hệ thống.
+ Các nhóm thông tin phải chia sẻ cho các HTTT/CSDL khác
++ Nhóm dữ liệu khung: Cung cấp, chia sẻ thông tin cho các HTTT/CSDL khác có yêu cầu;
++ Nhóm dữ liệu chuyên ngành: Cung cấp, chia sẻ thông tin cho các HTTT/CSDL khác có yêu cầu;
++ Nhóm thông tin về bản đồ địa hình đáy biển các tỷ lệ 1:10.000, 1:50.000, 1:100.000, 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000: Cung cấp, chia sẻ thông tin cho các HTTT/CSDL khác có yêu cầu.
- Hạ tầng, kỹ thuật, công nghệ
+ Hạ tầng CNTT: Sử dụng hạ tầng tập trung của Bộ;
+ Công nghệ chính: CSDL quan hệ, công nghệ GIS.
Chúng tôi phản hồi thông tin đến bạn!
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật