Chất lượng bắt buộc phải công bố đối với giống dê, cừu, hươu và nai giống trong quản lý giống và sản phẩm giống vật nuôi
Tại Phụ lục V Thông tư 22/2019/TT-BNNPTNT có quy định về chỉ tiêu chất lượng bắt buộc phải công bố đối với giống dê, cừu, hươu và nai giống trong quản lý giống và sản phẩm giống vật nuôi, cụ thể như sau:
Đối với giống dê, cừu, hươu và nai giống
STT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Mức công bố |
I |
Đối với đực, cái hậu bị |
|
|
1 |
Khối lượng sơ sinh |
kg |
Không nhỏ hơn |
2 |
Khối lượng 12 tháng tuổi |
kg |
Không nhỏ hơn |
3 |
Khối lượng 24 tháng tuổi |
kg |
Không nhỏ hơn |
II |
Đối với cái sinh sản |
|
|
1 |
Tuổi phối giống lần đầu |
tháng |
Trong khoảng |
2 |
Khối lượng phối giống lần đầu |
kg |
Trong khoảng |
3 |
Tuổi đẻ lứa đầu |
tháng |
Trong khoảng |
4 |
Khoảng cách giữa 2 lứa đẻ |
tháng |
Không lớn hơn |
III |
Đối với đực giống khai thác tinh |
|
|
1 |
Tuổi bắt đầu sản xuất tinh |
tháng |
Trong khoảng |
2 |
Thể tích tinh/lần xuất tinh (V) |
ml |
Không nhỏ hơn |
3 |
Hoạt lực tinh trùng (A) |
% |
Không nhỏ hơn |
4 |
Nồng độ tinh trùng (C) |
tỷ/ml |
Không nhỏ hơn |
5 |
Tỷ lệ tinh trùng kỳ hình (K) |
% |
Không lớn hơn |
Ban biên tập phản hồi.
Thư Viện Pháp Luật