Quy mô tối thiểu của các công trình công cộng, dịch vụ trong quy hoạch xây dựng được quy định ra sao?
Theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng ban hành kèm Thông tư 22/2019/TT-BXD có hiệu lực từ ngày 01/7/2020 thì quy mô tối thiểu của các công trình công cộng, dịch vụ được quy định như sau:
Loại công trình |
Chỉ tiêu sử dụng công trình tối thiểu |
Chỉ tiêu sử dụng đất tối thiểu |
Bán kính phục vụ tối đa |
1. Giáo dục |
|||
a. Trường, điểm trường mầm non |
50 chỗ/1.000 dân |
12 m2/chỗ |
|
- Vùng đồng bằng: |
1 km |
||
- Vùng miền núi, vùng cao, vùng sâu, vùng xa: |
2 km |
||
b. Trường, điểm trường tiểu học |
65 chỗ/1.000 dân |
10 m2/chỗ |
|
- Vùng đồng bằng: |
1 km |
||
- Vùng miền núi, vùng cao, vùng sâu, vùng xa: |
2 km |
||
c. Trường trung học |
55 chỗ/1.000 dân |
10 m2/chỗ |
|
2. Y tế |
|||
Trạm y tế xã |
1 trạm/xã |
|
|
- Không có vườn thuốc |
500 m2/trạm |
||
- Có vườn thuốc |
1.000 m2/trạm |
||
3. Văn hóa, thể thao công cộng (1) |
|||
a. Nhà văn hóa |
|
1.000 m2/công trình |
|
b. Phòng truyền thống |
|
200 m2/công trình |
|
c. Thư viện |
|
200 m2/công trình |
|
d Hội trường |
|
100 chỗ/công trình |
|
e. Cụm công trình, sân bãi thể thao |
|
5.000 m2/cụm |
|
4. Chợ, cửa hàng dịch vụ (2) |
|||
a. Chợ |
1 chợ/xã |
1.500 m2 |
|
b. Cửa hàng dịch vụ trung tâm |
1 công trình/khu trung tâm |
300 m2 |
|
5. Điểm phục vụ bưu chính viễn thông |
|||
Điểm phục vụ bưu chính, viễn thông (bao gồm cả truy cập Internet) |
1 điểm/xã |
150 m2/điểm |
|
CHÚ THÍCH 1: Các hạng mục văn hóa, thể thao công cộng phải kết hợp trong cùng nhóm công trình để đảm bảo sử dụng khai thác hiệu quả; CHÚ THÍCH 2: Tùy theo đặc điểm địa phương có thể bố trí cho xã hoặc liên xã. |
Trên đây là nội dung quy mô tối thiểu của các công trình công cộng, dịch vụ theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng về Quy hoạch xây dựng. Để biết thêm thông tin về vấn đề trên bạn có thể tham khảo tại Thông tư 22/2019/TT-BXD.
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật