Khung giá đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác được quy định như thế nào?

Ban biên tập cho tôi hỏi. Theo quy định của pháp luật hiện hành thì khung giá đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác được quy định như thế nào? Mong sớm nhận phản hồi.

hung giá đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác được quy định tại Phụ lục I Nghị định 96/2019/NĐ-CP quy định về khung giá đất, cụ thể như sau:

Đơn vị tính: Nghìn đng/m2

Loại xã

Vùng kinh tế

Xã đồng bằng

Xã trung du

Xã miền núi

Giá tối thiểu

Giá tối đa

Giá tối thiểu

Giá tối đa

Giá tối thiểu

Giá tối đa

1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc

22,0

105,0

17,0

90,0

10,0

85,0

2. Vùng đồng bằng sông Hồng

30,0

212,0

25,0

165,0

21,0

95,0

3. Vùng Bắc Trung bộ

8,0

125,0

6,0

95,0

5,0

85,0

4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ

15,0

120,0

10,0

85,0

8,0

70,0

5. Vùng Tây Nguyên

 

 

 

 

5,0

105,0

6. Vùng Đông Nam bộ

15,0

250,0

12,0

110,0

10,0

160,0

7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long

15,0

212,0

 

 

 

Ban biên tập phản hồi thông tin đến bạn.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Khung giá đất

Thư Viện Pháp Luật

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào