Thủ tục liên quan về cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán
1. Căn cứ pháp lý:
- Thông tư 203/2012/TT-BTC;
- Nghị định 17/2012/NĐ-CP;
- Luật Kiểm toán độc lập 2011;
- Điều 23 Luật phí và lệ phí 2015.
2. Đối tượng:
Điều 3 Thông tư 203/2012/TT-BTC:
- Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH)
- Công ty hợp danh
- Doanh nghiệp tư nhân
- Chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam có đủ các điều kiện theo quy định
3. Điều kiện:
Điều 5, Điều 6 Nghị định 17/2012/NĐ-CP, Điều 21 Luật Kiểm toán độc lập 2011
- Đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên:
+ Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật;
+ Có ít nhất năm kiểm toán viên hành nghề, trong đó tối thiểu phải có hai thành viên góp vốn;
+ Người đại diện theo pháp luật, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc của Công ty trách nhiệm hữu hạn phải là kiểm toán viên hành nghề;
+ Bảo đảm vốn pháp định theo quy định của Chính phủ: 5 tỷ đồng.
+ Phần vốn góp của thành viên là tổ chức không được vượt quá mức do Chính phủ quy định (cụ thể không quá 35% vốn điều lệ của công ty). Người đại diện của thành viên là tổ chức phải là kiểm toán viên hành nghề.
- Đối với Công ty hợp danh:
+ Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật;
+ Có ít nhất năm kiểm toán viên hành nghề, trong đó tối thiểu phải có hai thành viên hợp danh;
+ Người đại diện theo pháp luật, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc của công ty hợp danh phải là kiểm toán viên hành nghề;
- Đối với Doanh nghiệp tư nhân
+ Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật;
+ Có ít nhất năm kiểm toán viên hành nghề, trong đó có chủ doanh nghiệp tư nhân;
+ Chủ doanh nghiệp tư nhân đồng thời là Giám đốc.
- Đối với Chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam
+ Doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài được phép cung cấp dịch vụ kiểm toán độc lập theo quy định của pháp luật của nước nơi doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài đặt trụ sở chính;
+ Có ít nhất hai kiểm toán viên hành nghề, trong đó có Giám đốc hoặc Tổng giám đốc chi nhánh;
+ Giám đốc hoặc Tổng giám đốc chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài không được giữ chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp khác tại Việt Nam;
+ Doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài phải có văn bản gửi Bộ Tài chính bảo đảm chịu trách nhiệm về mọi nghĩa vụ và cam kết của chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam;
+ Doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài phải bảo đảm duy trì vốn không thấp hơn mức vốn pháp định theo quy định của Chính phủ. (5 tỷ đồng)
4. Hồ sơ:
Căn cứ Điều 5, Điều 6 Thông tư 203/2012/TT-BTC:
- Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán (theo mẫu quy định tại Phụ lục I).
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư.
3. Danh sách kiểm toán viên hành nghề có hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian tại doanh nghiệp (theo mẫu quy định tại Phụ lục III).
4. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán của các kiểm toán viên hành nghề.
5. Bản sao Quyết định của Hội đồng thành viên về việc bổ nhiệm chức danh Giám đốc (Tổng Giám đốc) đối với công ty TNHH, công ty hợp danh.
6. Bản sao Điều lệ công ty.
7. Danh sách các tổ chức, cá nhân góp vốn, danh sách thành viên hợp danh
8. Văn bản xác nhận về vốn đối với công ty TNHH
- Đối với chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán (theo mẫu quy định tại Phụ lục II).
2. Bản sao giấy phép cung cấp dịch vụ kiểm toán của doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài (hoặc văn bản tương đương) theo quy định của pháp luật của nước nơi doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài đặt trụ sở chính.
3. Bản sao Giấy phép thành lập chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam của doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài.
4. Văn bản của doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài gửi Bộ Tài chính bảo đảm chịu trách nhiệm về mọi nghĩa vụ và cam kết của chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam.
5. Danh sách kiểm toán viên hành nghề có hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian tại chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam.
6. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán của các kiểm toán viên hành nghề.
7. Quyết định của doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài về việc bổ nhiệm chức danh Giám đốc (Tổng Giám đốc) chi nhánh.
8. Văn bản xác nhận của doanh nghiệp kiểm toán độc lập khác về mức vốn hiện có thuộc sở hữu của doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài được ghi trong báo cáo tài chính của doanh nghiệp tại thời điểm gần nhất (năm đăng ký hoặc năm trước liền kề năm đăng ký).
9. Tài liệu chứng minh về việc doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài cấp vốn cho chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam.
5. Thẩm quyền cấp: Bộ Tài chính
6. Thời hạn: 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
(Điều 23 Luật Kiểm toán độc lập 2011)
7. Lệ phí: Không có (Điểm đ Khoản 2 Điều 23 Luật phí và lệ phí 2015, Điều 25 Luật Kiểm toán độc lập 2011)
Trên đây là nội dung hỗ trợ.
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật